Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 10 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 10 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Tính giá trị của đa thức: a) \(\left( {3x - y} \right) + \left( {3y - x} \right) - \left( {x + y} \right)\) tại \(x = 2,7\) và \(y = 1,3\);

Đề bài

Tính giá trị của đa thức:

a) \(\left( {3x - y} \right) + \left( {3y - x} \right) - \left( {x + y} \right)\) tại \(x = 2,7\) và \(y = 1,3\);

b) \(x\left( {x + y} \right) - y\left( {x - y} \right)\) tại \(x = - 0,5\) và \(y = 0,3\);

c) \(\left( {1,3{x^2}y + 3,2xy + 1,5{y^2}} \right) - \left( {2,2xy - 1,2{x^2}y + 1,5{y^2}} \right)\) tại \(x = - 2\) và \(y = 5\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

+ Thu gọn các đa thức trên.

+ Thay các giá trị của x, y vào đa thức vừa thu gọn.

+ Tính giá trị biểu thức số vừa thu được.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\left( {3x - y} \right) + \left( {3y - x} \right) - \left( {x + y} \right) = 3x - y + 3y - x - x - y\)

\( = \left( {3x - x - x} \right) + \left( {3y - y - y} \right) = x + y\)

Với \(x = 2,7\) và \(y = 1,3\) ta có: \(2,7 + 1,3 = 4\)

b) Ta có: \(x\left( {x + y} \right) - y\left( {x - y} \right) = {x^2} + xy - xy + {y^2} = {x^2} + \left( {xy - xy} \right) + {y^2} = {x^2} + {y^2}\)

Với \(x = - 0,5\) và \(y = 0,3\) ta có: \({\left( { - 0,5} \right)^2} + {\left( {0,3} \right)^2} = 0,25 + 0,09 = 0,34\)

c) Ta có: \(\left( {1,3{x^2}y + 3,2xy + 1,5{y^2}} \right) - \left( {2,2xy - 1,2{x^2}y + 1,5{y^2}} \right)\)

\( = 1,3{x^2}y + 3,2xy + 1,5{y^2} - 2,2xy + 1,2{x^2}y - 1,5{y^2}\)

\( = \left( {1,3{x^2}y + 1,2{x^2}y} \right) + \left( {3,2xy - 2,2xy} \right) + \left( {1,5{y^2} - 1,5{y^2}} \right) = 2,5{x^2}y + xy\)

Với \(x = - 2\) và \(y = 5\) ta có: \(2,5.{\left( { - 2} \right)^2}.5 + \left( { - 2} \right).5 = 50 - 10 = 40\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 8 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 10 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 10 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời rút gọn biểu thức và tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 10

Bài 8 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một phép toán cụ thể. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng.
  • Quy tắc nhân đa thức: Sử dụng phân phối để nhân từng hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia.
  • Quy tắc chia đa thức: Sử dụng phép chia đa thức một biến.
  • Rút gọn đa thức: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia để đưa đa thức về dạng đơn giản nhất.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a: Thực hiện phép tính (2x + 3)(x - 1)

Để giải câu a, ta sử dụng quy tắc nhân đa thức:

(2x + 3)(x - 1) = 2x(x - 1) + 3(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3

Câu b: Thực hiện phép tính (x - 2)(x + 2)

Câu b là một trường hợp đặc biệt của phép nhân đa thức, áp dụng hằng đẳng thức (a - b)(a + b) = a2 - b2:

(x - 2)(x + 2) = x2 - 22 = x2 - 4

Câu c: Thực hiện phép tính (x + 1)2

Câu c yêu cầu tính bình phương của một tổng, áp dụng hằng đẳng thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2:

(x + 1)2 = x2 + 2x(1) + 12 = x2 + 2x + 1

Câu d: Thực hiện phép tính (2x - 1)2

Câu d yêu cầu tính bình phương của một hiệu, áp dụng hằng đẳng thức (a - b)2 = a2 - 2ab + b2:

(2x - 1)2 = (2x)2 - 2(2x)(1) + 12 = 4x2 - 4x + 1

Ví dụ minh họa thêm

Để hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập về đa thức, chúng ta cùng xem xét một ví dụ sau:

Bài tập: Rút gọn biểu thức: 3x2 + 2x - 5x2 + 4x - 1

Giải:

3x2 + 2x - 5x2 + 4x - 1 = (3x2 - 5x2) + (2x + 4x) - 1 = -2x2 + 6x - 1

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về đa thức, cần chú ý:

  • Xác định đúng các đơn thức đồng dạng.
  • Áp dụng đúng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  • Rút gọn biểu thức một cách cẩn thận.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Thực hiện phép tính: (x + 5)(x - 3)
  2. Thực hiện phép tính: (x - 4)2
  3. Rút gọn biểu thức: 5x2 - 3x + 2x2 + x - 4

Kết luận

Bài 8 trang 10 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8