Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Kết quả của phép trừ \(\frac{{{a^2} + 2ab}}{{a - 2b}} - \frac{{6ab - 4{b^2}}}{{a - 2b}}\) là
Đề bài
Kết quả của phép trừ \(\frac{{{a^2} + 2ab}}{{a - 2b}} - \frac{{6ab - 4{b^2}}}{{a - 2b}}\) là
A. \(a + 2b\)
B. \(a - 2b\)
C. 2
D. \(\frac{{{a^2} - 4ab - 4{b^2}}}{{a - 2b}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức cộng hai phân thức cùng mẫu để tính: Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức\(\;\frac{A}{B} - \frac{C}{B} = \frac{{A - C}}{B}\)
Lời giải chi tiết
\(\frac{{{a^2} + 2ab}}{{a - 2b}} - \frac{{6ab - 4{b^2}}}{{a - 2b}} = \frac{{{a^2} + 2ab - 6ab + 4{b^2}}}{{a - 2b}} = \frac{{{a^2} - 4ab + 4{b^2}}}{{a - 2b}} = \frac{{{{\left( {a - 2b} \right)}^2}}}{{a - 2b}} = a - 2b\)
Chọn B
Bài 8 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8 tập 1, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đa thức, đơn thức đã học để giải các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu và bậc của đa thức.
Bài 8 trang 26 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để tính giá trị của đa thức tại một giá trị biến cho trước, ta thay giá trị của biến vào đa thức và thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
Ví dụ: Tính giá trị của đa thức P(x) = 2x2 - 3x + 1 tại x = -1.
Giải: P(-1) = 2*(-1)2 - 3*(-1) + 1 = 2 + 3 + 1 = 6.
Để thu gọn đa thức, ta thực hiện các phép toán cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Đơn thức đồng dạng là các đơn thức có cùng phần biến và cùng bậc.
Ví dụ: Thu gọn đa thức A = 3x2y + 5xy2 - 2x2y + xy2.
Giải: A = (3x2y - 2x2y) + (5xy2 + xy2) = x2y + 6xy2.
Bậc của đa thức là bậc của đơn thức có bậc cao nhất trong đa thức đó.
Ví dụ: Tìm bậc của đa thức B = 4x3 - 2x2 + 5x - 1.
Giải: Bậc của đa thức B là 3.
Để thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân đa thức, ta áp dụng các quy tắc về phép toán với đơn thức và phân phối.
Ví dụ: Thực hiện phép nhân (x + 2)(x - 3).
Giải: (x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6.
Các bài toán ứng dụng thường yêu cầu học sinh phải xây dựng mô hình toán học từ các tình huống thực tế và sử dụng các kiến thức về đa thức để giải quyết.
Ngoài sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 8 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!