Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 17 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 17 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 17 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 4 trang 17 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và áp dụng chúng một cách linh hoạt.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Đồ thị của hàm số là đường thẳng \({d_1}\) đi qua gốc tọa độ. Hãy xác định hàm số trong mỗi trường hợp sau:

Đề bài

Đồ thị của hàm số là đường thẳng \({d_1}\) đi qua gốc tọa độ. Hãy xác định hàm số trong mỗi trường hợp sau:

a) Đồ thị của hàm số đi qua điểm A (3; 4).

b) Đồ thị của hàm số là đường thẳng có hệ số góc bằng \(\frac{{ - 4}}{7}\).

c) Đồ thị của hàm số là đường thẳng song song với đường thẳng \({d_2}\): \(y = - 6x - 5\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 17 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Đồ thị của hàm số \(y = ax\left( {a \ne 0} \right)\) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O (0; 0).

a) Thay tọa độ của điểm A vào hàm số để tìm hàm số.

b) Sử dụng kiến thức về hệ số góc của đường thẳng: Hệ số a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

c) Sử dụng kiến thức về hai đường thẳng song song để tìm a: Cho hai đường thẳng \(d:y = ax + b\) và \(d':y' = a'x + b'\), nếu \(a = a',b \ne b'\) thì d và d’ song song với nhau và ngược lại.

Lời giải chi tiết

Gọi đồ thị hàm số của đường thẳng \({d_1}\) đi qua gốc tọa độ là \(y = ax\left( {a \ne 0} \right)\)

a) Vì điểm A (3; 4) thuộc đồ thị hàm số \(y = ax\) nên ta có: \(4 = 3a,\) suy ra \(a = \frac{4}{3}\) (thỏa mãn). Vậy hàm số cần tìm là: \(y = \frac{4}{3}x\).

b) Vì đồ thị của hàm số là đường thẳng có hệ số góc bằng \(\frac{{ - 4}}{7}\) nên \(a = \frac{{ - 4}}{7}\) (thỏa mãn). Vậy hàm số cần tìm là: \(y = \frac{{ - 4}}{7}x\)

c) Vì đồ thị của hàm số là đường thẳng song song với đường thẳng \({d_2}\): \(y = - 6x - 5\) nên \(a = - 6\) (thỏa mãn). Vậy hàm số cần tìm là: \(y = - 6x\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 17 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 17 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4 trang 17 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc thực hành các phép toán với đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững kiến thức về các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức, cũng như các quy tắc về dấu và bậc của đa thức.

Đề bài bài 4 trang 17 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau: a) (3x + 2y) + (5x - y); b) (x^2 - 2x + 1) - (x^2 + x - 3); c) 2x(x - 3) + 5(x^2 - 2x); d) (x + 2)(x - 1))

Lời giải chi tiết bài 4 trang 17 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc về phép toán với đa thức. Cụ thể:

  1. Phép cộng đa thức: Cộng các hệ số của các đơn thức đồng dạng.
  2. Phép trừ đa thức: Đổi dấu các đơn thức của đa thức trừ rồi cộng với đa thức bị trừ.
  3. Phép nhân đa thức: Sử dụng quy tắc phân phối để nhân mỗi đơn thức của đa thức này với mỗi đơn thức của đa thức kia.
  4. Phép chia đa thức: Sử dụng phương pháp chia đa thức một biến.

a) (3x + 2y) + (5x - y)

Áp dụng quy tắc cộng đa thức, ta có:

(3x + 2y) + (5x - y) = (3x + 5x) + (2y - y) = 8x + y

b) (x^2 - 2x + 1) - (x^2 + x - 3)

Áp dụng quy tắc trừ đa thức, ta có:

(x^2 - 2x + 1) - (x^2 + x - 3) = x^2 - 2x + 1 - x^2 - x + 3 = (x^2 - x^2) + (-2x - x) + (1 + 3) = -3x + 4

c) 2x(x - 3) + 5(x^2 - 2x)

Áp dụng quy tắc nhân đa thức, ta có:

2x(x - 3) + 5(x^2 - 2x) = 2x^2 - 6x + 5x^2 - 10x = (2x^2 + 5x^2) + (-6x - 10x) = 7x^2 - 16x

d) (x + 2)(x - 1)

Áp dụng quy tắc nhân hai đa thức, ta có:

(x + 2)(x - 1) = x(x - 1) + 2(x - 1) = x^2 - x + 2x - 2 = x^2 + x - 2

Lưu ý khi giải bài tập về đa thức

  • Luôn kiểm tra kỹ các dấu trước khi thực hiện phép toán.
  • Sắp xếp các đơn thức đồng dạng trước khi cộng hoặc trừ.
  • Áp dụng đúng quy tắc về bậc của đa thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về phép toán với đa thức, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2, hoặc trên các trang web học toán online uy tín.

Kết luận

Bài 4 trang 17 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 8. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc học tập và làm bài kiểm tra.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8