Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 11 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 11 trang 50 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 11 trang 50 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép biến đổi đại số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để rút gọn biểu thức, tìm x hoặc chứng minh đẳng thức.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC có cạnh \(BC = 10cm\). Trên cạnh AB lấy các điểm D, E sao cho \(AD = DE = EB\). Từ D, E kẻ các đường thẳng song song với BC, cắt cạnh AC lần lượt tại M và N. Tính độ dài DM và EN.

Đề bài

Cho tam giác ABC có cạnh \(BC = 10cm\). Trên cạnh AB lấy các điểm D, E sao cho \(AD = DE = EB\). Từ D, E kẻ các đường thẳng song song với BC, cắt cạnh AC lần lượt tại M và N. Tính độ dài DM và EN.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về hệ quả định lí Thalès trong tam giác để tính: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết

Giải bài 11 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Tam giác ABC có DM//BC nên theo hệ quả của định lí Thalès ta có: \(\frac{{DM}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{AB}}\), suy ra \(\frac{{DM}}{{10}} = \frac{1}{3},DM = \frac{{10}}{3}cm\)

Tam giác ABC có EN//BC nên theo hệ quả của định lí Thalès ta có: \(\frac{{EN}}{{BC}} = \frac{{EA}}{{AB}}\), suy ra \(\frac{{EN}}{{10}} = \frac{2}{3},EN = \frac{{20}}{3}cm\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 11 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 11 trang 50 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 11 trang 50 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức đại số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức, cũng như các hằng đẳng thức đáng nhớ.

Nội dung bài tập 11 trang 50 SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2

Bài tập 11 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Rút gọn biểu thức: Yêu cầu học sinh sử dụng các quy tắc biến đổi để đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất.
  • Tìm x: Yêu cầu học sinh giải phương trình hoặc bất phương trình để tìm giá trị của x.
  • Chứng minh đẳng thức: Yêu cầu học sinh chứng minh hai biểu thức bằng nhau bằng cách biến đổi một trong hai biểu thức về dạng biểu thức còn lại.

Lời giải chi tiết bài 11 trang 50 SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một số ví dụ cụ thể:

Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức (2x + 3)(x - 1)

Lời giải:

(2x + 3)(x - 1) = 2x(x - 1) + 3(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3

Vậy, biểu thức (2x + 3)(x - 1) được rút gọn thành 2x2 + x - 3.

Ví dụ 2: Tìm x biết 3x - 5 = 7

Lời giải:

3x - 5 = 7

3x = 7 + 5

3x = 12

x = 12 / 3

x = 4

Vậy, x = 4 là nghiệm của phương trình 3x - 5 = 7.

Ví dụ 3: Chứng minh đẳng thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2

Lời giải:

(a + b)2 = (a + b)(a + b) = a(a + b) + b(a + b) = a2 + ab + ba + b2 = a2 + 2ab + b2

Vậy, đẳng thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 được chứng minh.

Mẹo giải bài tập biến đổi biểu thức đại số

  • Nắm vững các quy tắc: Hiểu rõ các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức, cũng như các hằng đẳng thức đáng nhớ.
  • Phân tích kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập, từ đó lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  • Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tầm quan trọng của việc giải bài tập Toán 8

Việc giải bài tập Toán 8 không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng tính toán. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong học tập mà còn trong cuộc sống.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và lời giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 11 trang 50 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8