Bài 2 trang 13 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và áp dụng chúng một cách linh hoạt.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.
Lập bảng giá trị của hàm số bậc nhất \(y = 6x - 6\) với x lần lượt bằng -2; -1; 0; 1; 2.
Đề bài
Lập bảng giá trị của hàm số bậc nhất \(y = 6x - 6\) với x lần lượt bằng -2; -1; 0; 1; 2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức bảng giá trị của hàm số bậc nhất: Để lập bảng giá trị hàm số bậc nhất \(y = ax + b\), ta lần lượt cho x nhận các giá trị \(\left( {{x_1},{x_2},{x_3}...} \right)\) (\({x_1},{x_2},{x_3}...\) tăng dần) và tính các giá trị tương ứng của y rồi ghi vào bảng có dạng sau:
x | \({x_1}\) | \({x_2}\) | \({x_3}\) | … |
\(y = ax + b\) | \({y_1}\) | \({y_2}\) | \({y_3}\) | … |
Lời giải chi tiết
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
\(y = 6x - 6\) | -18 | -12 | -6 | 0 | 6 |
Bài 2 trang 13 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc thực hành các phép toán với đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững kiến thức về các khái niệm cơ bản như đơn thức, đa thức, bậc của đa thức, và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau: a) (3x + 2y) + (x - y); b) (5x^2 - 2x + 3) - (x^2 + x - 1); c) 2x(x - 3) + 5(x^2 - 2x); d) (x + 2)(x - 1))
Để giải bài tập này, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:
Để cộng hai đa thức, ta cộng các đơn thức đồng dạng với nhau. Trong trường hợp này, ta có:
(3x + 2y) + (x - y) = (3x + x) + (2y - y) = 4x + y
Để trừ hai đa thức, ta đổi dấu các đơn thức của đa thức trừ rồi cộng với đa thức bị trừ. Trong trường hợp này, ta có:
(5x^2 - 2x + 3) - (x^2 + x - 1) = 5x^2 - 2x + 3 - x^2 - x + 1 = (5x^2 - x^2) + (-2x - x) + (3 + 1) = 4x^2 - 3x + 4
Để nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng đơn thức của đa thức rồi cộng các kết quả lại. Trong trường hợp này, ta có:
2x(x - 3) + 5(x^2 - 2x) = 2x^2 - 6x + 5x^2 - 10x = (2x^2 + 5x^2) + (-6x - 10x) = 7x^2 - 16x
Để nhân hai đa thức, ta nhân từng đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các kết quả lại. Trong trường hợp này, ta có:
(x + 2)(x - 1) = x(x - 1) + 2(x - 1) = x^2 - x + 2x - 2 = x^2 + x - 2
Việc giải bài tập về đa thức không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức về đại số mà còn có ứng dụng thực tế trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như:
Để củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 hoặc trên các trang web học toán online.
Bài 2 trang 13 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với đa thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.