Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 5 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 5 trang 13 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 5 trang 13 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về các phép biến đổi đại số để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho đồ thị hàm số \(y = ax\) đi qua điểm \(A\left( {2; - 4} \right)\). a) Xác định hệ số a.

Đề bài

Cho đồ thị hàm số \(y = ax\) đi qua điểm \(A\left( {2; - 4} \right)\).

a) Xác định hệ số a.

b) Tìm tọa độ của điểm thuộc đồ thị có hoành độ bằng \( - 3\).

c) Tìm tọa độ của điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng \( - 2\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để làm:

a) Thay tọa độ của điểm A vào hàm số để tìm a.

b) Thay hoành độ của điểm thuộc đồ thị hàm số (tức là \(x = - 3\)) để tìm tung độ của điểm đó.

c) Thay tung độ của điểm thuộc đồ thị hàm số (tức là \(y = - 2\)) để tìm hoành độ của điểm đó.

Lời giải chi tiết

a) Vì đồ thị hàm số \(y = ax\) đi qua điểm \(A\left( {2; - 4} \right)\) nên \( - 4 = 2.a\), suy ra \(a = - 2\)

Khi đó, hàm số cần tìm là: \(y = - 2x\)

b) Vì đồ thị hàm số \(y = - 2x\) đi qua điểm có hoành độ bằng \( - 3\) nên ta có:

\(y = \left( { - 2} \right)\left( { - 3} \right) = 6\). Vậy tọa độ điểm cần tìm là: (-3; -6)

c) Vì đồ thị hàm số \(y = - 2x\) đi qua điểm có tung độ bằng \( - 2\) nên ta có:

\( - 2 = \left( { - 2} \right)x\), suy ra \(x = 1\). Vậy tọa độ điểm cần tìm là: (1; -2)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 13 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5 trang 13 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức đại số và giải các bài toán liên quan đến phân thức đại số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phân thức, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức, và các phép biến đổi tương đương.

Nội dung bài tập

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Rút gọn phân thức: Yêu cầu học sinh rút gọn các phân thức về dạng đơn giản nhất bằng cách phân tích tử và mẫu thành nhân tử và loại bỏ các nhân tử chung.
  • Quy đồng mẫu số: Yêu cầu học sinh quy đồng mẫu số của các phân thức để thực hiện các phép toán cộng, trừ.
  • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức: Yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc đã học để thực hiện các phép toán trên phân thức.
  • Giải phương trình chứa phân thức: Yêu cầu học sinh giải các phương trình có chứa phân thức bằng cách biến đổi phương trình về dạng đơn giản và tìm nghiệm.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 5 trang 13 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2, chúng ta sẽ đi qua từng dạng bài tập cụ thể:

Dạng 1: Rút gọn phân thức

Ví dụ: Rút gọn phân thức \frac{x^2 - 1}{x + 1}

Giải:

  1. Phân tích tử thành nhân tử: x^2 - 1 = (x - 1)(x + 1)
  2. Thay vào phân thức ban đầu: \frac{(x - 1)(x + 1)}{x + 1}
  3. Rút gọn: x - 1 (với x \neq -1)
Dạng 2: Quy đồng mẫu số

Ví dụ: Quy đồng mẫu số của các phân thức \frac{1}{x}\frac{1}{x + 1}

Giải:

Mẫu số chung nhỏ nhất là x(x + 1)

Quy đồng:

\frac{1}{x} = \frac{x + 1}{x(x + 1)}\frac{1}{x + 1} = \frac{x}{x(x + 1)}

Dạng 3: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức

Ví dụ: Thực hiện phép cộng \frac{1}{x} + \frac{1}{x + 1}

Giải:

Quy đồng mẫu số: \frac{x + 1}{x(x + 1)} + \frac{x}{x(x + 1)} = \frac{2x + 1}{x(x + 1)}

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của phân thức.
  • Sử dụng các quy tắc biến đổi đại số một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của bài tập

Việc giải bài 5 trang 13 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 giúp học sinh:

  • Nắm vững kiến thức về phân thức đại số.
  • Rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức đại số.
  • Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
  • Chuẩn bị cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 8.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 5 trang 13 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8