Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Thực hiện các phép chia phân thức sau: a) \(\frac{{5x}}{{6y}}:\frac{{10{x^2}}}{9}\);

Đề bài

Thực hiện các phép chia phân thức sau:

a) \(\frac{{5x}}{{6y}}:\frac{{10{x^2}}}{9}\);

b) \(\frac{{ - xy}}{8}:\frac{{{x^2}}}{{4y}}\);

c) \(\frac{7}{{9{x^2}}}:\frac{{ - 14y}}{{3{x^3}}}\);

d) \(\frac{{3x}}{{2y}}:\left( {6{x^2}{y^2}} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Thực hiện các phép chia phân thức sau:

a) \(\frac{{5x}}{{6y}}:\frac{{10{x^2}}}{9}\);

b) \(\frac{{ - xy}}{8}:\frac{{{x^2}}}{{4y}}\);

c) \(\frac{7}{{9{x^2}}}:\frac{{ - 14y}}{{3{x^3}}}\);

d) \(\frac{{3x}}{{2y}}:\left( {6{x^2}{y^2}} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{5x}}{{6y}}:\frac{{10{x^2}}}{9} = \frac{{5x}}{{6y}}.\frac{9}{{10{x^2}}} = \frac{{5x.3.3}}{{3.2y.5.2x.x}} = \frac{3}{{4xy}}\);

b) \(\frac{{ - xy}}{8}:\frac{{{x^2}}}{{4y}} = \frac{{ - xy}}{{4.2}}.\frac{{4y}}{{x.x}} = \frac{{ - xy.4y}}{{4.2.x.x}} = \frac{{ - {y^2}}}{{2x}}\);

c) \(\frac{7}{{9{x^2}}}:\frac{{ - 14y}}{{3{x^3}}} = \frac{7}{{3.3{x^2}}}.\frac{{3{x^2}.x}}{{ - 2.7y}} = \frac{{7.3{x^2}.x}}{{3.3{x^2}.\left( { - 2} \right).7y}} = \frac{{ - x}}{{6y}}\);

d) \(\frac{{3x}}{{2y}}:\left( {6{x^2}{y^2}} \right) = \frac{{3x}}{{2y}}.\frac{1}{{6{x^2}{y^2}}} = \frac{{3x}}{{2y.2.3x.x.{y^2}}} = \frac{1}{{4x{y^3}}}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Mục tiêu của bài tập là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng chứng minh, tính toán và giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến các hình này.

Nội dung bài 4 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Dạng 2: Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông khi biết một số thông tin nhất định.
  • Dạng 3: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các hình này, ví dụ như tính diện tích, chu vi của một mảnh đất hình chữ nhật.

Hướng dẫn giải bài 4 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Để giải quyết bài 4 trang 25 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Các định nghĩa: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông là gì?
  • Các tính chất: Mỗi hình có những tính chất đặc trưng nào? (Ví dụ: Hình bình hành có các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau.)
  • Các dấu hiệu nhận biết: Làm thế nào để nhận biết một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông?

Ví dụ minh họa giải bài 4 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Bài tập: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng AF = FC.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ADE và tam giác CBE, ta có: AE = BE (E là trung điểm của AB), góc DAE = góc BCE (so le trong do AD // BC), góc ADE = góc CBE (so le trong do AD // BC).
  2. Do đó, tam giác ADE đồng dạng với tam giác CBE (g-c-g).
  3. Suy ra DE // BC.
  4. Xét tam giác ADF và tam giác CBF, ta có: góc DAF = góc BCF (so le trong do AD // BC), góc ADF = góc CBF (so le trong do DE // BC).
  5. Do đó, tam giác ADF đồng dạng với tam giác CBF (g-g).
  6. Suy ra AF/CF = AD/BC.
  7. Vì ABCD là hình bình hành nên AD = BC.
  8. Do đó, AF/CF = 1, suy ra AF = CF.

Mẹo giải bài tập hình học Toán 8

  • Vẽ hình chính xác: Một hình vẽ chính xác sẽ giúp các em dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra lời giải.
  • Sử dụng các tính chất: Nắm vững và vận dụng linh hoạt các tính chất của các hình.
  • Phân tích bài toán: Xác định rõ những gì đã cho và những gì cần tìm.
  • Lập luận logic: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và có căn cứ.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Giaibaitoan.com cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác với lời giải chi tiết, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Kết luận

Bài 4 trang 25 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8