Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 18 trang 20 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 18 trang 20 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 18 trang 20 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 18 trang 20 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Cho các đường thẳng \({d_1}:y = x + 1;{d_2}:y = - x - 3;{d_3}:y = mx + 2m - 1\). a) Vẽ hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.

Đề bài

Cho các đường thẳng \({d_1}:y = x + 1;{d_2}:y = - x - 3;{d_3}:y = mx + 2m - 1\).

a) Vẽ hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.

b) Với giá trị nào của m thì đường thẳng \({d_3}\) trùng với đường thẳng \({d_2}\)?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 18 trang 20 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

a) Sử dụng kiến thức về cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

Bước 1: Cho \(x = 0\) thì \(y = b\), ta được điểm M (0; b) trên Oy.

Cho \(y = 0\) thì \(x = \frac{{ - b}}{a}\), ta được điểm \(N\left( {\frac{{ - b}}{a};0} \right)\) trên Ox.

Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm M, N, ta được đồ thị của hàm số \(y = ax + b\).

b) Cho hai đường thẳng \(d:y = ax + b\) và \(d':y' = a'x + b'\): Nếu \(a = a',b = b'\) thì d và d’ trùng với nhau và ngược lại.

Lời giải chi tiết

Giải bài 18 trang 20 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

a) Đường thẳng \({d_1}\) đi qua điểm (0; 1) và (-1; 0).

Đường thẳng \({d_2}\) đi qua hai điểm (0; -3) và (-3; 0).

b) Để đường thẳng \({d_3}\) trùng với đường thẳng \({d_2}\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}m = - 1\\2m - 1 = - 3\end{array} \right.\), tức là \(\left\{ \begin{array}{l}m = - 1\\m = - 1\end{array} \right.\), suy ra \(m = - 1\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 18 trang 20 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 18 trang 20 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 18 trang 20 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để các em có thể tự tin làm bài kiểm tra và đạt kết quả cao.

Nội dung bài tập

Bài 18 trang 20 bao gồm các bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế. Các bài tập thường xoay quanh việc:

  • Xác định các yếu tố của tứ giác (góc, cạnh, đường chéo).
  • Chứng minh một tứ giác là hình gì (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
  • Tính độ dài các cạnh, đường chéo, diện tích của tứ giác.
  • Vận dụng các tính chất của các loại tứ giác đặc biệt để giải quyết bài toán.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết các bài tập trong bài 18 trang 20 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp các em hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
  3. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất, định lý đã học để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Giải chi tiết bài tập 1

Đề bài: (Giả định một đề bài cụ thể ở đây, ví dụ: Cho tứ giác ABCD có AB = CD, AD = BC. Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.)

Lời giải:

Xét hai tam giác ABD và CDB, ta có:

  • AB = CD (giả thiết)
  • AD = BC (giả thiết)
  • BD là cạnh chung

Do đó, tam giác ABD = tam giác CDB (c-c-c). Suy ra ∠ABD = ∠CDB và ∠ADB = ∠CBD. Vì ∠ABD = ∠CDB nên AB // CD. Vì ∠ADB = ∠CBD nên AD // BC. Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành.

Giải chi tiết bài tập 2

Đề bài: (Giả định một đề bài cụ thể ở đây, ví dụ: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính độ dài đường chéo AC.)

Lời giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên ∠ABC = 90°. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100

Suy ra AC = √100 = 10cm.

Lưu ý khi giải bài tập

Trong quá trình giải bài tập, các em cần lưu ý một số điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau để mở rộng kiến thức.

Tổng kết

Bài 18 trang 20 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về tứ giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

Giaibaitoan.com sẽ tiếp tục cập nhật và cung cấp các lời giải bài tập Toán 8 một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8