Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 26 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 26 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Phân tích đa thức \(16{x^2} - {y^4}\) thành nhân tử, ta nhận được A. \(\left( {4{x^2} - {y^2}} \right)\left( {4{x^2} + {y^2}} \right)\)

Đề bài

Phân tích đa thức \(16{x^2} - {y^4}\) thành nhân tử, ta nhận được

A. \(\left( {4{x^2} - {y^2}} \right)\left( {4{x^2} + {y^2}} \right)\)

B. \({x^2}\left( {2 - y} \right)\left( {2 + y} \right)\left( {4x + {y^2}} \right)\)

C. \(\left( {{y^2} + 4x} \right)\left( {{y^2} - 4x} \right)\)

D. \(\left( {4x - {y^2}} \right)\left( {4x + {y^2}} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 26 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Phân tích đa thức \(16{x^2} - {y^4}\) thành nhân tử, ta nhận được

A. \(\left( {4{x^2} - {y^2}} \right)\left( {4{x^2} + {y^2}} \right)\)

B. \({x^2}\left( {2 - y} \right)\left( {2 + y} \right)\left( {4x + {y^2}} \right)\)

C. \(\left( {{y^2} + 4x} \right)\left( {{y^2} - 4x} \right)\)

D. \(\left( {4x - {y^2}} \right)\left( {4x + {y^2}} \right)\)

Lời giải chi tiết

\(16{x^2} - {y^4} = {\left( {4x} \right)^2} - {\left( {{y^2}} \right)^2} = \left( {4x - {y^2}} \right)\left( {4x + {y^2}} \right)\)

Chọn D

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 26 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Mục tiêu của bài tập là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng chứng minh, tính toán và giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến các hình này.

Nội dung bài tập 4 trang 26

Bài tập 4 trang 26 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Chứng minh một hình là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông: Yêu cầu học sinh sử dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh một hình đã cho có các tính chất đặc trưng của từng loại hình.
  • Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của hình: Dựa vào các tính chất của hình và các dữ kiện đã cho để tính toán các yếu tố cần tìm.
  • Giải bài toán thực tế: Áp dụng kiến thức về các hình vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến cuộc sống hàng ngày.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 26

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 4 trang 26, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng câu hỏi cụ thể. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Câu a)

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng F là trung điểm của AC.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ABC, E là trung điểm của AB, DE cắt AC tại F.
  2. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABC với đường thẳng DE, ta có:
  3. (AE/EB) * (BD/DC) * (CF/FA) = 1
  4. Vì E là trung điểm của AB nên AE/EB = 1. Vì ABCD là hình bình hành nên BD/DC = 1.
  5. Suy ra CF/FA = 1, hay CF = FA. Vậy F là trung điểm của AC.

Câu b)

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.

Lời giải:

  1. Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD và AC cắt BD tại O.
  2. Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  3. Do đó, OA = OC = AC/2 và OB = OD = BD/2.
  4. Vì AC = BD nên OA = OC = OB = OD.

Mẹo giải bài tập hình học

Để giải tốt các bài tập hình học, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ là cơ sở để hiểu và giải quyết bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất: Hiểu rõ các khái niệm và tính chất của các hình là điều kiện cần thiết để giải bài tập.
  • Sử dụng các dấu hiệu nhận biết: Biết cách nhận biết các loại hình khác nhau.
  • Áp dụng các định lý: Sử dụng các định lý phù hợp để chứng minh và tính toán.
  • Rèn luyện thường xuyên: Luyện tập nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về các hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông có ứng dụng rất lớn trong thực tế, như trong kiến trúc, xây dựng, thiết kế đồ họa và nhiều lĩnh vực khác. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh và có khả năng giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 4 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8