Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 10 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 10 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Thực hiện các phép nhân: a) \(\left( {x + 3y} \right)\left( {x - 2y} \right)\);

Đề bài

Thực hiện các phép nhân:

a) \(\left( {x + 3y} \right)\left( {x - 2y} \right)\);

b) \(\left( {2x - y} \right)\left( {y - 5x} \right)\);

c) \(\left( {2x - 5y} \right)\left( {{y^2} - 2xy} \right)\);

d) \(\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} - xy - {y^2}} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng kiến thức nhân hai đa thức để tính: Để nhân hai đa thức, ta lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với đa thức kia, rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết

a) \(\left( {x + 3y} \right)\left( {x - 2y} \right) = x\left( {x - 2y} \right) + 3y\left( {x - 2y} \right) = {x^2} - 2xy + 3xy - 6{y^2}\)

\( = {x^2} + \left( {3xy - 2xy} \right) - 6{y^2} = {x^2} + xy - 6{y^2}\)

b) \(\left( {2x - y} \right)\left( {y - 5x} \right) = 2x\left( {y - 5x} \right) - y\left( {y - 5x} \right) = 2xy - 10{x^2} - {y^2} + 5xy\)

\( = \left( {2xy + 5xy} \right) - 10{x^2} - {y^2} = 7xy - 10{x^2} - {y^2}\)

c) \(\left( {2x - 5y} \right)\left( {{y^2} - 2xy} \right) = 2x\left( {{y^2} - 2xy} \right) - 5y\left( {{y^2} - 2xy} \right) = 2x{y^2} - 4{x^2}y - 5{y^3} + 10x{y^2}\)

\( = \left( {2x{y^2} + 10x{y^2}} \right) - 4{x^2}y - 5{y^3} = 12x{y^2} - 4{x^2}y - 5{y^3}\)

d) \(\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} - xy - {y^2}} \right) = x\left( {{x^2} - xy - {y^2}} \right) - y\left( {{x^2} - xy - {y^2}} \right)\)

\( = {x^3} - {x^2}y - x{y^2} - {x^2}y + x{y^2} + {y^3} = {x^3} - \left( {{x^2}y + {x^2}y} \right) + \left( {x{y^2} - x{y^2}} \right) + {y^3} = {x^3} - 2{x^2}y + {y^3}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 10 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 10 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, và thực hiện các phép cộng, trừ đa thức để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng thực hành là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 10

Bài 4 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Câu a: Thu gọn đa thức và xác định bậc của đa thức.
  2. Câu b: Tính giá trị của đa thức tại một giá trị x cho trước.
  3. Câu c: Thực hiện phép cộng hoặc trừ hai đa thức.

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu a: Thu gọn đa thức và xác định bậc của đa thức

Để thu gọn đa thức, ta cần thực hiện các bước sau:

  • Tìm các hạng tử đồng dạng.
  • Cộng hoặc trừ các hạng tử đồng dạng.
  • Sắp xếp các hạng tử theo bậc giảm dần của biến.

Sau khi thu gọn đa thức, bậc của đa thức là số mũ cao nhất của biến trong đa thức đó.

Câu b: Tính giá trị của đa thức tại một giá trị x cho trước

Để tính giá trị của đa thức tại một giá trị x cho trước, ta thay giá trị x vào đa thức và thực hiện các phép tính.

Câu c: Thực hiện phép cộng hoặc trừ hai đa thức

Để cộng hoặc trừ hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  • Tìm các hạng tử đồng dạng trong hai đa thức.
  • Cộng hoặc trừ các hạng tử đồng dạng.
  • Sắp xếp các hạng tử theo bậc giảm dần của biến.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Thu gọn đa thức sau: 3x2 + 2x - 5x2 + x + 1

Giải:

3x2 + 2x - 5x2 + x + 1 = (3x2 - 5x2) + (2x + x) + 1 = -2x2 + 3x + 1

Vậy đa thức thu gọn là -2x2 + 3x + 1. Bậc của đa thức là 2.

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Chú ý đến dấu của các hạng tử khi thực hiện các phép cộng, trừ đa thức.
  • Nắm vững các quy tắc về bậc của đa thức.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 4 trang 10 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, và thực hiện các phép cộng, trừ đa thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Khái niệmGiải thích
Đa thứcBiểu thức đại số gồm các số, biến và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa với số mũ nguyên không âm.
Hạng tử đồng dạngCác hạng tử có cùng phần biến và cùng bậc.
Bậc của đa thứcSố mũ cao nhất của biến trong đa thức.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8