Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 7 trang 49 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.
Cho hình vuông ABCD có M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA (Hình 6). Đẳng thức nào sau đây là đúng?
Đề bài

Cho hình vuông ABCD có M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA (Hình 6). Đẳng thức nào sau đây là đúng?
A. \({S_{MNPQ}} = \frac{1}{4}{S_{ABCD}}\).
B. \({S_{MNPQ}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}\).
C. \({S_{MNPQ}} = {S_{ABCD}}\).
D. \({S_{MNPQ}} = \frac{1}{2}{S_{ABCD}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Sử dụng kiến thức diện tích hình vuông: Diện tích hình vuông có độ dài cạnh bằng a là: \(S = {a^2}\)
+ Sử dụng kiến thức diện tích tam giác vuông: Diện tích tam giác vuông bằng một nửa độ dài hai cạnh hình vuông.
Lời giải chi tiết
Gọi độ dài cạnh của hình vuông ABCD bằng a.
Vì ABCD là hình vuông nên \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = {90^0},AB = BC = CD = DA = a\)
Vì M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA nên \(AM = MB = BN = NC = PC = PD = QD = QA = \frac{a}{2}\)
Diện tích hình vuông ABCD là: \({S_{ABCD}} = A{B^2} = {a^2}\)
Diện tích tam giác vuông QAM vuông tại A là: \({S_1} = \frac{1}{2}AM.AQ = \frac{1}{2}.\frac{a}{2}.\frac{a}{2} = \frac{{{a^2}}}{8}\)
Diện tích tam giác vuông BNM vuông tại B là: \({S_2} = \frac{1}{2}BM.BN = \frac{1}{2}.\frac{a}{2}.\frac{a}{2} = \frac{{{a^2}}}{8}\)
Diện tích tam giác vuông PNC vuông tại C là: \({S_3} = \frac{1}{2}CN.PC = \frac{1}{2}.\frac{a}{2}.\frac{a}{2} = \frac{{{a^2}}}{8}\)
Diện tích tam giác vuông QDP vuông tại D là: \({S_4} = \frac{1}{2}DP.DQ = \frac{1}{2}.\frac{a}{2}.\frac{a}{2} = \frac{{{a^2}}}{8}\)
Do đó, \({S_{MNPQ}} = {S_{ABCD}} - {S_1} - {S_2} - {S_3} - {S_4} = {a^2} - 4.\frac{{{a^2}}}{8} = \frac{{{a^2}}}{2}\)
Suy ra: \({S_{MNPQ}} = \frac{1}{2}{S_{ABCD}}\)
Chọn D.
Bài 7 trang 49 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về các tứ giác đặc biệt, cụ thể là hình thang cân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, trước hết chúng ta cần nắm vững các kiến thức lý thuyết cơ bản về hình thang cân, bao gồm:
Bài 7 trang 49 thường yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình thang cân dựa trên các điều kiện cho trước. Phương pháp giải thường bao gồm:
(Giả sử bài toán cụ thể là: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng nếu EA = EB thì ABCD là hình thang cân.)
Chứng minh:
Vì EA = EB nên tam giác EAB cân tại E. Suy ra ∠EAB = ∠EBA.
Mà ∠EAB = ∠EDC (so le trong do AB // CD) và ∠EBA = ∠ECB (so le trong do AB // CD).
Do đó, ∠EDC = ∠ECB. Suy ra tam giác EDC cân tại E.
Vậy ED = EC.
Xét tam giác ADE và tam giác BCE, ta có:
Suy ra tam giác ADE = tam giác BCE (g.c.g).
Do đó, AD = BC.
Vậy ABCD là hình thang cân (vì có hai cạnh bên AD và BC bằng nhau).
Ngoài bài toán trên, còn rất nhiều dạng bài tập tương tự về hình thang cân. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:
Để giải các dạng bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức lý thuyết, phân tích giả thiết và xây dựng kế hoạch chứng minh phù hợp.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình thang cân, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:
Hy vọng bài giải chi tiết bài 7 trang 49 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hình thang cân và cách giải các bài tập liên quan. Chúc bạn học tập tốt!