Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 19 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài 1 trang 19 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán cơ bản và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Cho phân thức (P = frac{{2x + 4}}{{{x^2} + 2x}}). a) Viết điều kiện xác định của phân thức đã cho.

Đề bài

Cho phân thức \(P = \frac{{2x + 4}}{{{x^2} + 2x}}\).

a) Viết điều kiện xác định của phân thức đã cho.

b) Tìm giá trị của phân thức tại \(x = 0\) và tại \(x = - 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

a) Sử dụng kiến thức về điều kiện xác định của phân thức để tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0.

b) Sử dụng kiến thức về giá trị của phân thức để tính: Để tính giá trị của phân thức bằng các giá trị cho trước của biến (thỏa mãn điều kiện xác định), ta thay các biến của phân thức bằng giá trị đã cho của chúng, rồi tính giá trị của biểu thức số nhận được.

Lời giải chi tiết

a) Phân thức P xác định khi \({x^2} + 2x \ne 0\) hay \(x\left( {x + 2} \right) \ne 0\), tức là \(x \ne 0\) và \(x \ne - 2\)

b) Với \(x = - 1\) (thỏa mãn điều kiện) ta có: \(P = \frac{{2\left( { - 1} \right) + 4}}{{{{\left( { - 1} \right)}^2} + 2.\left( { - 1} \right)}} = \frac{2}{{ - 1}} = - 2\)

Vì \(x = 0\) không thỏa mãn điều kiện xác định nên giá trị của Q không xác định tại \(x = 0\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 1 trang 19 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu và thứ tự thực hiện các phép toán.

Nội dung bài tập 1 trang 19

Bài tập 1 thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh tính toán giá trị của các biểu thức chứa số hữu tỉ. Các biểu thức này có thể đơn giản hoặc phức tạp, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các quy tắc về phép toán và thứ tự thực hiện các phép toán.

Phương pháp giải bài tập 1 trang 19

Để giải bài tập 1 trang 19 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ: Bao gồm quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, quy tắc về dấu và thứ tự thực hiện các phép toán.
  2. Biến đổi biểu thức về dạng đơn giản nhất: Trước khi thực hiện các phép toán, học sinh nên biến đổi biểu thức về dạng đơn giản nhất bằng cách rút gọn phân số, quy đồng mẫu số (nếu cần thiết).
  3. Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự: Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, sau đó đến phép nhân, chia, cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán xong, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 1 trang 19

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức sau:

(1/2) + (2/3) - (1/4)

Giải:

  1. Quy đồng mẫu số: Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12. Ta quy đồng mẫu số như sau:
  2. (1/2) = (6/12)
  3. (2/3) = (8/12)
  4. (1/4) = (3/12)
  5. Thực hiện phép cộng và trừ:
  6. (6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12

Vậy, giá trị của biểu thức (1/2) + (2/3) - (1/4) là 11/12.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài tập 1 trang 19, sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo còn có nhiều bài tập tương tự về phép toán với số hữu tỉ. Để giải các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp giải tương tự như đã trình bày ở trên.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết để thực hiện các phép toán phức tạp.
  • Tham khảo các tài liệu học tập khác để hiểu rõ hơn về các quy tắc và phương pháp giải bài tập.

Ứng dụng của kiến thức về số hữu tỉ trong thực tế

Kiến thức về số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tính toán tiền bạc: Số hữu tỉ được sử dụng để biểu diễn giá trị của tiền bạc, ví dụ như 1/2 đô la, 2/5 euro.
  • Đo lường: Số hữu tỉ được sử dụng để đo lường chiều dài, diện tích, thể tích, thời gian, v.v.
  • Tỷ lệ và phần trăm: Số hữu tỉ được sử dụng để biểu diễn tỷ lệ và phần trăm, ví dụ như 1/4 số học sinh trong lớp là học sinh giỏi, 20% dân số là người cao tuổi.

Tổng kết

Bài 1 trang 19 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải bài tập, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và áp dụng kiến thức này vào thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8