Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 15 trang 51 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 15 trang 51 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 15 trang 51 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 15 trang 51 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các dạng bài tập liên quan đến hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 15 trang 51, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC vuông tại A có \(AB = 6cm,AC = 8cm\). Tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) cắt AC tại D.

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A có \(AB = 6cm,AC = 8cm\). Tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) cắt AC tại D.

a) Tính độ dài DA, DC.

b) Tia phân giác của \(\widehat {ACB}\) cắt BD ở I. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh \(\widehat {BIM} = {90^0}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 15 trang 51 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về tính chất của đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề đoạn ấy.

Lời giải chi tiết

Giải bài 15 trang 51 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A có: \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = 10\left( {cm} \right)\)

Vì BD là tia phân giác của góc ABC trong tam giác ABC nên theo tính chất đường phân giác của tam giác ta có: \(\frac{{DA}}{{DC}} = \frac{{BA}}{{BC}} = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\)

Do đó, \(\frac{{DA}}{3} = \frac{{DC}}{5} = \frac{{AC}}{8} = 1\). Suy ra: \(DA = 3cm,DC = 5cm\)

b) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABD vuông tại A có: \(BD = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}} = 3\sqrt 5 \left( {cm} \right)\)

Vì CI là đường phân giác của góc DCB trong tam giác BCD nên theo tính chất đường phân giác của tam giác ta có: \(\frac{{ID}}{{IB}} = \frac{{DC}}{{BC}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\), suy ra \(\frac{{ID}}{1} = \frac{{IB}}{2} = \frac{{BD}}{3} = \sqrt 5 \)

Suy ra: \(ID = \sqrt 5 cm,IB = 2\sqrt 5 cm\)

Chứng minh \(\Delta IDC = \Delta IMC\left( {c - g - c} \right)\) nên \(IM = ID = \sqrt 5 cm\)

Vì \(I{M^2} + I{B^2} = 25 = M{B^2}\) nên tam giác IMB vuông tại I (định lí Pythagore đảo). Do đó, \(\widehat {BIM} = {90^0}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 15 trang 51 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 15 trang 51 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 15 trang 51 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về các tứ giác đặc biệt. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Khái niệm về hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất của hình thang cân:
    • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
    • Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
    • Hình thang có hai đường chéo bằng nhau.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 15 trang 51 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Để giải bài 15 trang 51, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán và vận dụng các kiến thức đã học để tìm ra lời giải chính xác. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần 1: Chứng minh hình thang cân

Để chứng minh một tứ giác là hình thang cân, ta có thể sử dụng các dấu hiệu nhận biết đã nêu ở trên. Thông thường, ta sẽ chứng minh hai cạnh bên bằng nhau hoặc hai góc kề một đáy bằng nhau.

Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân, ta có thể chứng minh AB = CD hoặc ∠A = ∠B.

Phần 2: Tính độ dài các cạnh và góc

Sau khi chứng minh được tứ giác là hình thang cân, ta có thể sử dụng các tính chất của hình thang cân để tính độ dài các cạnh và góc. Ví dụ, ta có thể sử dụng định lý Pitago hoặc các hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính độ dài các cạnh.

Phần 3: Giải các bài toán thực tế

Một số bài tập trong bài 15 trang 51 có thể liên quan đến các bài toán thực tế. Để giải các bài toán này, ta cần phân tích đề bài, vẽ hình minh họa và vận dụng các kiến thức đã học để tìm ra lời giải.

Ví dụ minh họa giải bài 15 trang 51 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài tập: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 5cm, CD = 10cm, AD = 6cm. Tính độ dài BC.

Lời giải:

  1. Kẻ đường cao AH và BK xuống CD.
  2. Chứng minh tam giác ADH = tam giác BCK (cạnh huyền - góc nhọn).
  3. Suy ra DH = KC.
  4. Tính DH = (CD - AB) / 2 = (10 - 5) / 2 = 2.5cm.
  5. Áp dụng định lý Pitago trong tam giác ADH, ta có: AH = √(AD2 - DH2) = √(62 - 2.52) = √(36 - 6.25) = √29.75 ≈ 5.45cm.
  6. Áp dụng định lý Pitago trong tam giác BCK, ta có: BC = √(BK2 + KC2) = √(AH2 + KC2) = √(29.75 + 2.52) = √(29.75 + 6.25) = √36 = 6cm.

Vậy, độ dài BC = 6cm.

Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình thang cân, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập khó hơn.

Tổng kết

Bài 15 trang 51 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về hình thang cân. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8