Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 42 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 42 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 42 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 8 trang 42 trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã chuẩn bị lời giải chi tiết, từng bước một, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC vuông tại A có MN//BC \(\left( {M \in AB,N \in AC} \right)\). Biết \(AB = 9cm,AM = 3cm,AN = 4cm\). Tính độ dài NC, MN, BC.

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A có MN//BC \(\left( {M \in AB,N \in AC} \right)\). Biết \(AB = 9cm,AM = 3cm,AN = 4cm\). Tính độ dài NC, MN, BC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 42 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

+ Sử dụng kiến thức về định lí Thalès trong tam giác để tính: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

+ Sử dụng kiến thức về hệ quả định lí Thalès trong tam giác để tính: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết

Giải bài 8 trang 42 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Ta có: \(MB = AB - AM = 6cm\)

Tam giác ABC có: MN//BC nên theo định lí Thalès trong tam giác ta có: \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}\),

suy ra: \(NC = \frac{{MB.AN}}{{AM}} = \frac{{6.4}}{3} = 8\left( {cm} \right)\)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AMN vuông tại A có: \(MN = \sqrt {A{M^2} + A{N^2}} = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5\left( {cm} \right)\)

Tam giác ABC có: MN//BC nên theo hệ quả định lí Thalès trong tam giác ta có: \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{MN}}{{BC}}\),

suy ra: \(BC = \frac{{AB.MN}}{{AM}} = \frac{{9.5}}{3} = 15\left( {cm} \right)\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 8 trang 42 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 42 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 8 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời rút gọn biểu thức để tìm ra kết quả cuối cùng.

Nội dung bài 8 trang 42

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Cộng, trừ đa thức: Học sinh cần thực hiện các phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng và đa thức.
  • Dạng 2: Nhân đa thức: Học sinh cần áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để tìm ra tích của chúng.
  • Dạng 3: Chia đa thức: Học sinh cần thực hiện phép chia đa thức cho đa thức, hoặc chia đa thức cho đơn thức.
  • Dạng 4: Rút gọn biểu thức: Học sinh cần sử dụng các quy tắc đã học để rút gọn các biểu thức đa thức phức tạp.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 42

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 8 trang 42, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong sách bài tập. Dưới đây là lời giải cho một số câu hỏi tiêu biểu:

Ví dụ 1: Thực hiện phép cộng đa thức

Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2. Hãy tính A + B.

Lời giải:

A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 5x + 2)

= 2x2 + 3x - 1 - x2 + 5x + 2

= (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2)

= x2 + 8x + 1

Ví dụ 2: Thực hiện phép nhân đa thức

Cho hai đa thức A = x + 2 và B = x - 3. Hãy tính A * B.

Lời giải:

A * B = (x + 2) * (x - 3)

= x * (x - 3) + 2 * (x - 3)

= x2 - 3x + 2x - 6

= x2 - x - 6

Mẹo giải bài tập về đa thức

Để giải các bài tập về đa thức một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Xác định đúng các đơn thức đồng dạng: Đây là bước quan trọng để thực hiện các phép cộng, trừ đa thức một cách chính xác.
  • Áp dụng đúng quy tắc nhân đa thức: Hãy nhớ rằng khi nhân đa thức với đa thức, ta cần nhân mỗi hạng tử của đa thức này với mỗi hạng tử của đa thức kia.
  • Sử dụng các hằng đẳng thức: Các hằng đẳng thức đại số có thể giúp bạn rút gọn các biểu thức đa thức một cách nhanh chóng và dễ dàng.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đa thức, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 8 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8