Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 11 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 11 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giaibaitoan.com xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 11 trang 93 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành. Hãy cùng theo dõi và học tập nhé!

Tỉ lệ học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập của một trường tiểu học là 83%. Gặp ngẫu nhiên một học sinh của trường.

Đề bài

Tỉ lệ học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập của một trường tiểu học là 83%. Gặp ngẫu nhiên một học sinh của trường. Tính xác suất của biến cố “Học sinh đó hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về xác suất của biến cố để tính: Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay một phép thử đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất của biến cố A là tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho A và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:

Giải bài 11 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Lưu ý: Để nhận biết các kết quả có cùng khả năng, chú ý đến các “từ khóa” liên quan đến phép thử: đồng xu, xúc xắc cân đối đồng chất; các thẻ cùng loại, cùng kích thước; quả bóng, viên bi có cùng kích thước khối lượng.

Lời giải chi tiết

Vì tỉ lệ học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập của một trường tiểu học là 83% nên xác suất của biến cố “Học sinh đó hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập” là \(0,83\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 11 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 11 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 11 trang 93 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về các tứ giác đặc biệt. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa các tứ giác đặc biệt: Hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Tính chất của các tứ giác đặc biệt: Các cạnh, góc, đường chéo có mối quan hệ như thế nào với nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết các tứ giác đặc biệt: Làm thế nào để xác định một tứ giác là hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Ứng dụng của các tính chất và dấu hiệu: Giải các bài toán liên quan đến tính độ dài cạnh, số đo góc, chứng minh một tứ giác là tứ giác đặc biệt.

Giải chi tiết bài 11 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Để giải bài 11 trang 93, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ yêu cầu chúng ta chứng minh một tứ giác là tứ giác đặc biệt, tính độ dài cạnh hoặc số đo góc. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết:

Phần 1: Phân tích đề bài và vẽ hình

Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ các giả thiết và kết luận. Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra hướng giải.

Phần 2: Áp dụng kiến thức và tính chất

Sử dụng các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết các tứ giác đặc biệt để giải bài toán. Có thể cần kết hợp nhiều kiến thức khác nhau để tìm ra lời giải.

Phần 3: Viết lời giải hoàn chỉnh

Viết lời giải một cách rõ ràng, logic và chính xác. Nêu rõ các bước giải và giải thích lý do tại sao lại thực hiện bước đó.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành. Chúng ta có thể thực hiện như sau:

  1. Chứng minh AB song song CD và AD song song BC (sử dụng các tính chất về góc hoặc cạnh).
  2. Hoặc chứng minh AB = CD và AD = BC (sử dụng các tính chất về độ dài cạnh).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về các tứ giác đặc biệt, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 hoặc các nguồn tài liệu khác.

Lời khuyên

Để học Toán 8 hiệu quả, các em cần:

  • Nắm vững lý thuyết và các định nghĩa, tính chất.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập khác nhau.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Bảng tổng hợp các công thức và tính chất quan trọng

Tứ giác đặc biệtTính chất
Hình thang cânHai cạnh đáy song song, hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một đáy bằng nhau.
Hình bình hànhHai cạnh đối song song, hai cạnh đối bằng nhau, hai góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình chữ nhậtCó bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh giải bài 11 trang 93 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8