Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.2 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.2 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.2 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1.2 trang 14 trong Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những phương pháp giải bài tập khoa học, logic, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải các hệ phương trình sau:

Đề bài

Giải các hệ phương trình sau:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y - z = 20\\x + y = - 5\\x = 10\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}x - y - 3z = 20\\x - z = 3\\x + 3z = - 7\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.2 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Biến đổi hệ về một hệ đơn giản hơn bằng cách:

+ Nhân hai vế của một PT với một số khác 0

+ Đổi vị trí hai phương trình của hệ

+ Cộng mỗi vế của PT (sau khi nhân) với vế tương ứn của PT khác để được PT có số ẩn ít hơn.

Lời giải chi tiết

a) Từ phương trình thứ ba ta có x = 10.

Thay x = 10 vào PT thứ hai ta có: 10 + y = -5 hay y = -15.

Với x, y tìm được, thay vào PT thứ nhất ta được 2.10 – (-15) -z = 20 hay z=15.

Vậy nghiệm của hệ đã cho là (x; y; z) = (10; -15; 15).

b) Nhân hai vế của phương trình thứ hai với 3 rồi cộng với phương trình thứ ba theo từng vế tương ứng ta được hệ phương trình (đã khử z ở phương trình thứ ba).

\(\left\{ \begin{array}{l}x - y - 3z = 20\\x - z = 3\\ 3(x-z)+(x+3z)=3.3 +(-7)\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow\left\{ \begin{array}{l}x - y - 3z = 20\\x - z = 3\\4x = 2\end{array} \right.\)

Từ phương trình thứ ba ta có \(x = \frac{1}{2}\).

Thế vào phương trình thứ hai ta được \(\frac{1}{2} - z = 3\) hay \(z = - \frac{5}{2}\)

Cuối cùng ta có: \(\frac{1}{2} - y - 3.\left( { - \frac{5}{2}} \right) = 20\) hay \(y = - 12\).

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {x;{\rm{ }}y;{\rm{ }}z} \right) = \left( {\frac{1}{2}; - 12;\frac{{ - 5}}{2}} \right).\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 1.2 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.2 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.2 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài, hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Xác định rõ các tập hợp được đề cập trong bài, các phép toán cần thực hiện, và kết quả cần tìm. Việc phân tích đề bài một cách cẩn thận sẽ giúp bạn tránh được những sai sót không đáng có và tìm ra phương pháp giải quyết bài toán hiệu quả nhất.

Phương pháp giải bài tập về tập hợp

Để giải các bài tập về tập hợp, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn là một công cụ trực quan giúp bạn hình dung rõ hơn về các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  • Áp dụng các công thức: Có rất nhiều công thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp, ví dụ như công thức tính số phần tử của hợp, giao, hiệu của hai tập hợp.
  • Sử dụng các tính chất của tập hợp: Các tính chất của tập hợp như tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối có thể giúp bạn đơn giản hóa bài toán.
  • Chứng minh bằng định nghĩa: Để chứng minh một đẳng thức liên quan đến tập hợp, bạn có thể sử dụng định nghĩa của các phép toán trên tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 1.2 trang 14

Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây, ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.)

Lời giải:

  1. A ∪ B (Hợp của A và B): Tập hợp A ∪ B chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). Vậy A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}.
  2. A ∩ B (Giao của A và B): Tập hợp A ∩ B chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Vậy A ∩ B = {3, 4, 5}.
  3. A \ B (Hiệu của A và B): Tập hợp A \ B chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Vậy A \ B = {1, 2}.
  4. B \ A (Hiệu của B và A): Tập hợp B \ A chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. Vậy B \ A = {6, 7}.

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập về tập hợp, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa khác:

Ví dụ: Cho C = {a, b, c, d} và D = {b, d, e, f}. Tìm C ∪ D, C ∩ D, C \ D, D \ C.

Lời giải:

  • C ∪ D = {a, b, c, d, e, f}
  • C ∩ D = {b, d}
  • C \ D = {a, c}
  • D \ C = {e, f}

Bài tập tương tự:

  1. Cho E = {1, 3, 5, 7} và F = {2, 4, 6, 8}. Tìm E ∪ F, E ∩ F, E \ F, F \ E.
  2. Cho G = {x, y, z} và H = {y, z, t}. Tìm G ∪ H, G ∩ H, G \ H, H \ G.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về tập hợp

Khi giải bài tập về tập hợp, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các ký hiệu và thuật ngữ liên quan đến tập hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Kết luận

Bài 1.2 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10