Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 47, 48, 49, 50 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 47, 48, 49, 50 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 47, 48, 49, 50 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 1 trang 47, 48, 49, 50 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Bài viết này được giaibaitoan.com biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập và làm bài tập Toán 10.

Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để giúp các em nắm vững kiến thức và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Trong mặt phẳng tọa độ, cho hypebol có phương trình chính tắc

Luyện tập 1

    Cho hyperbol \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\).

    a) Tìm tiêu cự và độ dài các trục

    b) Tìm các đỉnh và các đường tiệm cận.

    Phương pháp giải:

    Phương trình của hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

    Trong đó:

    + Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

    + Độ dài trục thực, trục ảo: \(2a,2b\)

    + Hai đỉnh \({A_1}( - a;0),{A_2}(a;0)\)

    + Hai đường tiệm cận \(y = - \frac{b}{a}x\) và \(y = \frac{b}{a}x\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có hypebol: \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)

    \( \Rightarrow a = 8,b = 6,c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = 10\)

    a) + Tiêu cự: \(2c = 20\)

    + Độ dài trục thực: \(2a = 16\); trục ảo \(2b = 12.\)

    b) + Hai đỉnh \({A_1}( - 8;0),{A_2}(8;0)\)

    + Hai đường tiệm cận \(y = - \frac{3}{4}x\) và \(y = \frac{3}{4}x\)

    HĐ1

      Trong mặt phẳng tọa độ, cho hypebol có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\).

      a) Hãy giải thích vì sao, nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc hypebol thì các điểm có tọa độ \(({x_0}; - {y_0}),( - {x_0};{y_0}),( - {x_0}; - {y_0})\) cũng thuộc hypebol (H.3.12).

      b) Tìm tọa độ các giao điểm của hypebol với trục hoành. Hypebol có cắt trục tung hay không? Vì sao?

      c) Với điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc hypebol, hãy so sánh \(\left| {{x_0}} \right|\) với \(a\)

      Giải mục 1 trang 47, 48, 49, 50 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 0 1

      Lời giải chi tiết:

      a) Nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc hypebol thì \(\frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} - \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1\)

      \( \Rightarrow \frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} - \frac{{{{( - {y_0})}^2}}}{{{b^2}}} = 1;\frac{{{{( - {x_0})}^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1;\frac{{{{( - {x_0})}^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{{( - {y_0})}^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      hay các điểm có tọa độ \(({x_0}; - {y_0}),( - {x_0};{y_0}),( - {x_0}; - {y_0})\) cũng thuộc Hypebol.

      b)

      \(y = 0 \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} = 1 \Rightarrow x = \pm a\)

      Giao điểm của hypebol với Ox là \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right).\)

      \(x = 0 \Rightarrow - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) Vô lý vì \( - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} \le 0 < 1\)

      Vậy hypebol không có giao điểm với trục tung.

      c) \(M({x_0};{y_0})\) thuộc hypebol thì \(\frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} - \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 1 = \frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} - \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} \le \frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}}\\ \Leftrightarrow {x_0}^2 \ge {a^2}\\ \Leftrightarrow \left| {{x_0}} \right| \ge a\end{array}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • Luyện tập 1

      Trong mặt phẳng tọa độ, cho hypebol có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\).

      a) Hãy giải thích vì sao, nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc hypebol thì các điểm có tọa độ \(({x_0}; - {y_0}),( - {x_0};{y_0}),( - {x_0}; - {y_0})\) cũng thuộc hypebol (H.3.12).

      b) Tìm tọa độ các giao điểm của hypebol với trục hoành. Hypebol có cắt trục tung hay không? Vì sao?

      c) Với điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc hypebol, hãy so sánh \(\left| {{x_0}} \right|\) với \(a\)

      Giải mục 1 trang 47, 48, 49, 50 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 1

      Lời giải chi tiết:

      a) Nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc hypebol thì \(\frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} - \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1\)

      \( \Rightarrow \frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} - \frac{{{{( - {y_0})}^2}}}{{{b^2}}} = 1;\frac{{{{( - {x_0})}^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1;\frac{{{{( - {x_0})}^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{{( - {y_0})}^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      hay các điểm có tọa độ \(({x_0}; - {y_0}),( - {x_0};{y_0}),( - {x_0}; - {y_0})\) cũng thuộc Hypebol.

      b)

      \(y = 0 \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} = 1 \Rightarrow x = \pm a\)

      Giao điểm của hypebol với Ox là \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right).\)

      \(x = 0 \Rightarrow - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) Vô lý vì \( - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} \le 0 < 1\)

      Vậy hypebol không có giao điểm với trục tung.

      c) \(M({x_0};{y_0})\) thuộc hypebol thì \(\frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} - \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 1 = \frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} - \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} \le \frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}}\\ \Leftrightarrow {x_0}^2 \ge {a^2}\\ \Leftrightarrow \left| {{x_0}} \right| \ge a\end{array}\)

      Cho hyperbol \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\).

      a) Tìm tiêu cự và độ dài các trục

      b) Tìm các đỉnh và các đường tiệm cận.

      Phương pháp giải:

      Phương trình của hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      Trong đó:

      + Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

      + Độ dài trục thực, trục ảo: \(2a,2b\)

      + Hai đỉnh \({A_1}( - a;0),{A_2}(a;0)\)

      + Hai đường tiệm cận \(y = - \frac{b}{a}x\) và \(y = \frac{b}{a}x\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có hypebol: \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)

      \( \Rightarrow a = 8,b = 6,c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = 10\)

      a) + Tiêu cự: \(2c = 20\)

      + Độ dài trục thực: \(2a = 16\); trục ảo \(2b = 12.\)

      b) + Hai đỉnh \({A_1}( - 8;0),{A_2}(8;0)\)

      + Hai đường tiệm cận \(y = - \frac{3}{4}x\) và \(y = \frac{3}{4}x\)

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 47, 48, 49, 50 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Bài viết liên quan

      Giải mục 1 trang 47, 48, 49, 50 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như Vectơ trong mặt phẳng, hoặc các khái niệm về hàm số. Việc giải các bài tập trong mục này đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết cơ bản và kỹ năng giải toán. Bài viết này sẽ đi sâu vào từng bài tập trang 47, 48, 49, 50, cung cấp lời giải chi tiết và phân tích các bước giải một cách rõ ràng.

      Giải chi tiết bài tập trang 47

      Bài 1: (Nội dung bài tập cụ thể). Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và định lý liên quan). Lưu ý: (Các điểm cần lưu ý khi giải bài tập này).

      Bài 2: (Nội dung bài tập cụ thể). Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và định lý liên quan). Lưu ý: (Các điểm cần lưu ý khi giải bài tập này).

      Giải chi tiết bài tập trang 48

      Bài 3: (Nội dung bài tập cụ thể). Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và định lý liên quan). Lưu ý: (Các điểm cần lưu ý khi giải bài tập này).

      Bài 4: (Nội dung bài tập cụ thể). Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và định lý liên quan). Lưu ý: (Các điểm cần lưu ý khi giải bài tập này).

      Giải chi tiết bài tập trang 49

      Bài 5: (Nội dung bài tập cụ thể). Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và định lý liên quan). Lưu ý: (Các điểm cần lưu ý khi giải bài tập này).

      Bài 6: (Nội dung bài tập cụ thể). Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và định lý liên quan). Lưu ý: (Các điểm cần lưu ý khi giải bài tập này).

      Giải chi tiết bài tập trang 50

      Bài 7: (Nội dung bài tập cụ thể). Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và định lý liên quan). Lưu ý: (Các điểm cần lưu ý khi giải bài tập này).

      Bài 8: (Nội dung bài tập cụ thể). Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và định lý liên quan). Lưu ý: (Các điểm cần lưu ý khi giải bài tập này).

      Các khái niệm quan trọng cần nắm vững

      • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
      • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
      • Hàm số: Định nghĩa, tập xác định, tập giá trị, đồ thị hàm số.
      • Các loại hàm số cơ bản: Hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit.

      Mẹo giải bài tập Toán 10 hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Vận dụng các kiến thức lý thuyết đã học để tìm ra phương pháp giải phù hợp.
      3. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.
      4. Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

      Ứng dụng của kiến thức trong mục 1

      Kiến thức về vectơ và hàm số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học tự nhiên. Ví dụ, vectơ được sử dụng để mô tả các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực. Hàm số được sử dụng để mô tả các mối quan hệ giữa các đại lượng trong thực tế.

      Kết luận

      Hy vọng bài giải chi tiết mục 1 trang 47, 48, 49, 50 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức và kỹ năng giải toán. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10