Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 35, 36 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 35, 36 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 35, 36 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Chuyên đề học tập - Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Quan sát khai triển nhị thức của ({(a + b)^n}) với (n in left{ {1;2;3;4;5} right}) ở HDD3, hãy dự đoán công thức khai triển trong tường hợp tổng quát.

HĐ4

    Quan sát khai triển nhị thức của \({(a + b)^n}\) với \(n \in \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\) ở HDD3, hãy dự đoán công thức khai triển trong tường hợp tổng quát.

    Lời giải chi tiết:

    Quan sát khai triển nhị thức của \({(a + b)^n}\) với \(n \in \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\), ta thấy:

    + Công thức khai triển có n+1 số hạng,

    + Từ trái qua phải:

    Hệ số khai triển của các số hạng lần lượt là \(C_n^0,C_n^1,...,C_n^n\).

    Số mũ của a giảm dần từ n về 0.

    Số mũ của b tăng dần từ 0 đến n.

    => Dự đoán \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

    Luyện tập 2

      Khai triển \({(x - 2y)^6}\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng \({(a + b)^6} = C_6^0{a^6} + C_6^1{a^5}b + C_6^2{a^4}{b^2} + C_6^3{a^3}{b^3} + C_6^4{a^2}{b^4} + C_6^5a{b^5} + C_6^6{b^6}\)

      Với \(a = x,b = - 2y\)

      Lời giải chi tiết:

      Theo công thức nhị thức Newton, ta có:

      \(\begin{array}{l}{(x - 2y)^6} = C_6^0{x^6} + C_6^1{x^5}.2y + C_6^2{x^4}{\left( {2y} \right)^2} + C_6^3{x^3}{\left( {2y} \right)^3} + C_6^4{x^2}{\left( {2y} \right)^4} + C_6^5x{\left( {2y} \right)^5} + C_6^6{\left( {2y} \right)^6}\\ = 1.{x^6} + 6.{x^5}.2y + 15.{x^4}.4{y^2} + 20{x^3}.8{y^3} + 15{x^2}16{y^4} + 6x.32{y^5} + 1.64{y^6}\\ = {x^6} + 12{x^5}y + 60{x^4}{y^2} + 160{x^3}{y^3} + 240{x^2}{y^4} + 192x{y^5} + 64{y^6}\end{array}\)

      Luyện tập 3

        Tìm hệ số của \({x^7}\) trong khai triển thành đa thức của \({(2 - 3x)^{10}}\)

        Phương pháp giải:

        Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{(ax)^k}{b^{n - k}}\)

        Do đó hệ số của \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{a^k}{b^{n - k}}\)

        Lời giải chi tiết:

        Vì \({(2 - 3x)^{10}} = {( - 3x + 2)^{10}}\) nên

        Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({(2 - 3x)^{10}}\) hay \({( - 3x + 2)^{10}}\)là \(C_{10}^{10 - k}{( - 3x)^k}{2^{10 - k}}\)

        Số hạng chứa \({x^7}\) ứng với \(k = 7\), tức là số hạng \(C_{10}^3{( - 3x)^7}{2^3}\) hay \( - 2099520{x^7}\)

        Vậy hệ số của \({x^7}\) trong khai triển của \({(2 - 3x)^{10}}\) là \( - 2099520\)

        Vận dụng

          a) Viết khai triển nhị thức Newton của \({(1 + x)^n}\)

          b) Cho \(x = 1\) trong khai triển ở câu a), viết đẳng thức nhận được. Giải thích ý nghĩa của đẳng thức này với lưu ý rằng \(C_n^k(0 \le k \le n)\) chính là số tập con gồm k phần tử của một tập hợp có n phần tử.

          c) Tương tự, cho \(x = - 1\) trong khai triển ở câu a), viết đẳng thức nhận được. Giải thích ý nghĩa của đẳng thức này.

          Lời giải chi tiết:

          a) \({(1 + x)^n} = C_n^0 + C_n^1x + C_n^2{x^2} + ... + C_n^n{x^n}\)

          b) Thay \(x = 1\) trong khai triển ở câu a), ta được:

          \({2^n} = C_n^0 + C_n^1 + C_n^2 + ... + C_n^n\)

          Với \(C_n^k(0 \le k \le n)\) chính là số tập con gồm k phần tử của một tập hợp có n phần tử, thì vế phải là tổng số tập con của tập hợp có n phần tử.

          => Số tập con của tập có n phần tử là: \({2^n}\)

          c) Thay \(x = - 1\) trong khai triển ở câu a), ta được:

          \(\begin{array}{l}0 = C_n^0 - C_n^1 + C_n^2 + ... + {( - 1)^n}C_n^n{x^n}\\ \Leftrightarrow C_n^0 + C_n^2 + C_n^4 + ... = C_n^1 + C_n^3 + C_n^5 + ...\end{array}\)

          Ý nghĩa: Tập hợp có n phần tử có số tập con có chẵn phần tử = số tập con có lẻ phần tử.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ4
          • Luyện tập 2
          • Luyện tập 3
          • Vận dụng

          Quan sát khai triển nhị thức của \({(a + b)^n}\) với \(n \in \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\) ở HDD3, hãy dự đoán công thức khai triển trong tường hợp tổng quát.

          Lời giải chi tiết:

          Quan sát khai triển nhị thức của \({(a + b)^n}\) với \(n \in \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\), ta thấy:

          + Công thức khai triển có n+1 số hạng,

          + Từ trái qua phải:

          Hệ số khai triển của các số hạng lần lượt là \(C_n^0,C_n^1,...,C_n^n\).

          Số mũ của a giảm dần từ n về 0.

          Số mũ của b tăng dần từ 0 đến n.

          => Dự đoán \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

          Khai triển \({(x - 2y)^6}\)

          Phương pháp giải:

          Áp dụng \({(a + b)^6} = C_6^0{a^6} + C_6^1{a^5}b + C_6^2{a^4}{b^2} + C_6^3{a^3}{b^3} + C_6^4{a^2}{b^4} + C_6^5a{b^5} + C_6^6{b^6}\)

          Với \(a = x,b = - 2y\)

          Lời giải chi tiết:

          Theo công thức nhị thức Newton, ta có:

          \(\begin{array}{l}{(x - 2y)^6} = C_6^0{x^6} + C_6^1{x^5}.2y + C_6^2{x^4}{\left( {2y} \right)^2} + C_6^3{x^3}{\left( {2y} \right)^3} + C_6^4{x^2}{\left( {2y} \right)^4} + C_6^5x{\left( {2y} \right)^5} + C_6^6{\left( {2y} \right)^6}\\ = 1.{x^6} + 6.{x^5}.2y + 15.{x^4}.4{y^2} + 20{x^3}.8{y^3} + 15{x^2}16{y^4} + 6x.32{y^5} + 1.64{y^6}\\ = {x^6} + 12{x^5}y + 60{x^4}{y^2} + 160{x^3}{y^3} + 240{x^2}{y^4} + 192x{y^5} + 64{y^6}\end{array}\)

          Tìm hệ số của \({x^7}\) trong khai triển thành đa thức của \({(2 - 3x)^{10}}\)

          Phương pháp giải:

          Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{(ax)^k}{b^{n - k}}\)

          Do đó hệ số của \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{a^k}{b^{n - k}}\)

          Lời giải chi tiết:

          Vì \({(2 - 3x)^{10}} = {( - 3x + 2)^{10}}\) nên

          Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({(2 - 3x)^{10}}\) hay \({( - 3x + 2)^{10}}\)là \(C_{10}^{10 - k}{( - 3x)^k}{2^{10 - k}}\)

          Số hạng chứa \({x^7}\) ứng với \(k = 7\), tức là số hạng \(C_{10}^3{( - 3x)^7}{2^3}\) hay \( - 2099520{x^7}\)

          Vậy hệ số của \({x^7}\) trong khai triển của \({(2 - 3x)^{10}}\) là \( - 2099520\)

          a) Viết khai triển nhị thức Newton của \({(1 + x)^n}\)

          b) Cho \(x = 1\) trong khai triển ở câu a), viết đẳng thức nhận được. Giải thích ý nghĩa của đẳng thức này với lưu ý rằng \(C_n^k(0 \le k \le n)\) chính là số tập con gồm k phần tử của một tập hợp có n phần tử.

          c) Tương tự, cho \(x = - 1\) trong khai triển ở câu a), viết đẳng thức nhận được. Giải thích ý nghĩa của đẳng thức này.

          Lời giải chi tiết:

          a) \({(1 + x)^n} = C_n^0 + C_n^1x + C_n^2{x^2} + ... + C_n^n{x^n}\)

          b) Thay \(x = 1\) trong khai triển ở câu a), ta được:

          \({2^n} = C_n^0 + C_n^1 + C_n^2 + ... + C_n^n\)

          Với \(C_n^k(0 \le k \le n)\) chính là số tập con gồm k phần tử của một tập hợp có n phần tử, thì vế phải là tổng số tập con của tập hợp có n phần tử.

          => Số tập con của tập có n phần tử là: \({2^n}\)

          c) Thay \(x = - 1\) trong khai triển ở câu a), ta được:

          \(\begin{array}{l}0 = C_n^0 - C_n^1 + C_n^2 + ... + {( - 1)^n}C_n^n{x^n}\\ \Leftrightarrow C_n^0 + C_n^2 + C_n^4 + ... = C_n^1 + C_n^3 + C_n^5 + ...\end{array}\)

          Ý nghĩa: Tập hợp có n phần tử có số tập con có chẵn phần tử = số tập con có lẻ phần tử.

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 35, 36 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 35, 36 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập liên quan. Việc giải các bài tập trang 35 và 36 là bước quan trọng để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng áp dụng vào thực tế.

          Nội dung chính của Mục 2

          Để hiểu rõ hơn về Mục 2, chúng ta cần xác định nội dung chính mà nó đề cập đến. Thông thường, đây có thể là một trong các chủ đề sau:

          • Vectơ: Các khái niệm cơ bản về vectơ, phép toán vectơ, ứng dụng của vectơ trong hình học.
          • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng của tích vô hướng trong việc tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
          • Phương trình đường thẳng: Các dạng phương trình đường thẳng, điều kiện song song, vuông góc của hai đường thẳng.
          • Hệ bất phương trình bậc hai một ẩn: Giải hệ bất phương trình, biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

          Hướng dẫn giải bài tập trang 35

          Các bài tập trang 35 thường tập trung vào việc vận dụng lý thuyết cơ bản để giải các bài toán đơn giản. Để giải tốt các bài tập này, bạn cần:

          1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
          2. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức và định lý đã học để giải bài toán.
          3. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là hợp lý và phù hợp với điều kiện của bài toán.

          Hướng dẫn giải bài tập trang 36

          Các bài tập trang 36 thường có độ khó cao hơn, đòi hỏi bạn phải tư duy và vận dụng kiến thức một cách linh hoạt. Để giải tốt các bài tập này, bạn cần:

          • Phân tích bài toán: Chia bài toán thành các bước nhỏ hơn và tìm ra mối liên hệ giữa các bước.
          • Sử dụng các kỹ năng giải toán: Áp dụng các kỹ năng như biến đổi đại số, hình học, logic để giải bài toán.
          • Tìm kiếm lời giải khác: Nếu bạn gặp khó khăn, hãy thử tìm kiếm các lời giải khác hoặc tham khảo ý kiến của bạn bè, giáo viên.

          Ví dụ minh họa

          Bài tập: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính tích vô hướng của hai vectơ này.

          Lời giải: Tích vô hướng của hai vectơ ab được tính theo công thức: ab = x1x2 + y1y2, trong đó a = (x1; y1) và b = (x2; y2).

          Áp dụng công thức, ta có: ab = (1)(-3) + (2)(4) = -3 + 8 = 5.

          Lưu ý khi giải bài tập

          Để đạt hiệu quả cao nhất khi giải bài tập Toán 10, bạn cần:

          • Học thuộc lý thuyết: Nắm vững các định nghĩa, định lý, công thức đã học.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
          • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu bạn gặp khó khăn, hãy hỏi bạn bè, giáo viên hoặc tham khảo các nguồn tài liệu khác.

          Kết luận

          Việc giải bài tập mục 2 trang 35, 36 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong quá trình học tập môn Toán. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10