Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Chuyên đề học tập - Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho parabol có phương trình chính tắc \({y^2} = 2px\) (H.3.19).

Luyện tập 2

    Cho parabol có phương trình \({y^2} = 8x\). Tìm tọa độ tiêu điểm và phương trình đường chuẩn của parabol. Tính bán kính qua tiêu của một điểm M thuộc parabol biết điểm có tung độ bằng 4.

    Phương pháp giải:

    Cho parabol có phương trình chính tắc \({y^2} = 2px\) 

    +) Tiêu điểm \(F(\frac{p}{2};0)\)

    +) Với \(M({x_0};{y_0})\) thuộc parabol, bán kính qua tiêu: \(MF = {x_0} + \frac{p}{2}\)

    Lời giải chi tiết:

    Parabol có phương trình chính tắc \({y^2} = 8x \Leftrightarrow p = 4\) 

    +) Tiêu điểm \(F(\frac{4}{2};0) = (2;0)\)

    +) \(M({x_0};4)\) thuộc parabol \( \Rightarrow {4^2} = 8.{x_0} \Rightarrow {x_0} = 2\)

    Bán kính qua tiêu: \(MF = {x_0} + \frac{p}{2} = 2 + \frac{4}{2} = 4.\)

    Luyện tập 3

      Một sao chổi chuyển động theo quỹ đạo parabol nhận tâm Mặt trời làm tiêu điểm. Khoảng cách ngắn nhất từ sao chổi đến tâm Mặt Trời là \({10^6}\) km. Lập phương trình chính tắc của quỹ đạo theo đơn vị kilomet. Hỏi khi sao chổi nằm trên vuông góc với trục đối xứng của quỹ đạo tại tâm Mặt Trời, thì khoảng cách từ sao chổi đến tâm Mặt Trời là bao nhiêu kilomet?

      Phương pháp giải:

      Cho parabol có phương trình chính tắc \({y^2} = 2px\) 

      +) Tiêu điểm \(F(\frac{p}{2};0)\)

      +) Với \(M({x_0};{y_0})\) thuộc parabol, \(MF = {x_0} + \frac{p}{2}\)

      \(MF\) nhỏ nhất bằng \(\frac{p}{2}\) khi M trùng O(0;0).

      Lời giải chi tiết:

      Gọi phương trình chính tắc của parabol là: \({y^2} = 2px\) 

      Với \(M({x_0};{y_0})\) thuộc parabol, \(MF = {x_M} + \frac{p}{2}\)

      \(MF\) nhỏ nhất bằng \(\frac{p}{2} = {10^6}\) khi M trùng O(0;0) nên \(p = {2.10^6}\)

      Tiêu điểm \(F(\frac{p}{2};0) = ({10^6};0)\)

      Khi M trên vuông góc với trục đối xứng của quỹ đạo tại tiêu điểm thì \({x_M} = {10^6}\)

      \( \Rightarrow MF = {x_M} + \frac{p}{2} = {10^6} + {10^6} = {2.10^6}\)(km)

      HĐ2

        Cho parabol có phương trình chính tắc \({y^2} = 2px\) (H.3.19).

        a) Nêu tọa độ điểm F và phương trình đường chuẩn của \(\Delta \) của parabol.

        b) Cho điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc parabol. Hãy so sánh MF với \(d(M,\Delta )\), từ đó, tính MF theo \({x_0},{y_0}\).

        Giải mục 2 trang 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 0 1

        Lời giải chi tiết:

        a) Tiêu điểm \(F(\frac{p}{2};0)\)

        Phương trình đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)

        b) Ta có:

         \(MF = \sqrt {{{\left( {{x_0} - \frac{p}{2}} \right)}^2} + {y_0}^2} = \sqrt {{{\left( {{x_0} - \frac{p}{2}} \right)}^2} + 2p{x_0}} = \sqrt {{{\left( {{x_0} + \frac{p}{2}} \right)}^2}} = {x_0} + \frac{p}{2}\);

         \(d(M,\Delta ) = {x_0} + \frac{p}{2}\)

        \( \Rightarrow MF = d(M,\Delta ) = {x_0} + \frac{p}{2} = {x_0} + \frac{{{y_0}^2}}{{4{x_0}}}\)

        Vận dụng

          Theo các bước sau, hãy giải quyết vấn đề đã được nêu ra ở phần mở đầu bài học.

          a) Tìm chiều cao của cổng mà bác Vinh đã tham quan;

          b) Tìm chiều cao và chiều rộng của mô hình thu nhỏ mà bác Vinh dự định làm;

          c) Tìm phương trình chính tắc của mô hình đó, theo đơn vị mét;

          d) Nếu tại tiêu điểm của mô hình, bác Vinh treo một hình sao thì ngôi sao đó ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất?

          Giải mục 2 trang 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 3 1

          Lời giải chi tiết:

          a) Cổng mà bác Vinh đã tham quan có PTCT \({y^2} = 48x\)

          \( \Rightarrow p = 24\)

          Cổng rộng 192 m \( \Rightarrow y = \frac{{192}}{2} = 96 \Rightarrow x = \frac{{{{96}^2}}}{{48}} = 192\).

          Vậy cổng cao 192 m.

          b) Chiều cao và chiều rộng của mô hình thu nhỏ mà bác Vinh dự định làm là 1,92m.

          c) Gọi phương trình chính tắc của mô hình đó, theo đơn vị mét là \({y^2} = 2px\)

          Cổng cao 1,92 m và rộng 1,92 m \( \Rightarrow {x_0} = 1,92;{y_0} = \frac{{1,92}}{2} = 0,96\)

          \( \Rightarrow 0,{96^2} = 2p.1,92 \Rightarrow p = 0,24\).

          Vậy phương trình chính tắc của mô hình đó là \({y^2} = 0,48x\)

          d)

          Khoảng cách từ ngôi sao (tiêu điểm) đến đỉnh cổng (gốc tọa độ) là \(\frac{p}{2} = 0,12\)(m)

          Độ cao của ngôi sao so với mặt đất là: \(1,92 - 0,12 = 1,8(m)\)

          Vậy \(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}} = \frac{c}{a}.\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ2
          • Luyện tập 2
          • Luyện tập 3
          • Vận dụng

          Cho parabol có phương trình chính tắc \({y^2} = 2px\) (H.3.19).

          a) Nêu tọa độ điểm F và phương trình đường chuẩn của \(\Delta \) của parabol.

          b) Cho điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc parabol. Hãy so sánh MF với \(d(M,\Delta )\), từ đó, tính MF theo \({x_0},{y_0}\).

          Giải mục 2 trang 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 1

          Lời giải chi tiết:

          a) Tiêu điểm \(F(\frac{p}{2};0)\)

          Phương trình đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)

          b) Ta có:

           \(MF = \sqrt {{{\left( {{x_0} - \frac{p}{2}} \right)}^2} + {y_0}^2} = \sqrt {{{\left( {{x_0} - \frac{p}{2}} \right)}^2} + 2p{x_0}} = \sqrt {{{\left( {{x_0} + \frac{p}{2}} \right)}^2}} = {x_0} + \frac{p}{2}\);

           \(d(M,\Delta ) = {x_0} + \frac{p}{2}\)

          \( \Rightarrow MF = d(M,\Delta ) = {x_0} + \frac{p}{2} = {x_0} + \frac{{{y_0}^2}}{{4{x_0}}}\)

          Cho parabol có phương trình \({y^2} = 8x\). Tìm tọa độ tiêu điểm và phương trình đường chuẩn của parabol. Tính bán kính qua tiêu của một điểm M thuộc parabol biết điểm có tung độ bằng 4.

          Phương pháp giải:

          Cho parabol có phương trình chính tắc \({y^2} = 2px\) 

          +) Tiêu điểm \(F(\frac{p}{2};0)\)

          +) Với \(M({x_0};{y_0})\) thuộc parabol, bán kính qua tiêu: \(MF = {x_0} + \frac{p}{2}\)

          Lời giải chi tiết:

          Parabol có phương trình chính tắc \({y^2} = 8x \Leftrightarrow p = 4\) 

          +) Tiêu điểm \(F(\frac{4}{2};0) = (2;0)\)

          +) \(M({x_0};4)\) thuộc parabol \( \Rightarrow {4^2} = 8.{x_0} \Rightarrow {x_0} = 2\)

          Bán kính qua tiêu: \(MF = {x_0} + \frac{p}{2} = 2 + \frac{4}{2} = 4.\)

          Một sao chổi chuyển động theo quỹ đạo parabol nhận tâm Mặt trời làm tiêu điểm. Khoảng cách ngắn nhất từ sao chổi đến tâm Mặt Trời là \({10^6}\) km. Lập phương trình chính tắc của quỹ đạo theo đơn vị kilomet. Hỏi khi sao chổi nằm trên vuông góc với trục đối xứng của quỹ đạo tại tâm Mặt Trời, thì khoảng cách từ sao chổi đến tâm Mặt Trời là bao nhiêu kilomet?

          Phương pháp giải:

          Cho parabol có phương trình chính tắc \({y^2} = 2px\) 

          +) Tiêu điểm \(F(\frac{p}{2};0)\)

          +) Với \(M({x_0};{y_0})\) thuộc parabol, \(MF = {x_0} + \frac{p}{2}\)

          \(MF\) nhỏ nhất bằng \(\frac{p}{2}\) khi M trùng O(0;0).

          Lời giải chi tiết:

          Gọi phương trình chính tắc của parabol là: \({y^2} = 2px\) 

          Với \(M({x_0};{y_0})\) thuộc parabol, \(MF = {x_M} + \frac{p}{2}\)

          \(MF\) nhỏ nhất bằng \(\frac{p}{2} = {10^6}\) khi M trùng O(0;0) nên \(p = {2.10^6}\)

          Tiêu điểm \(F(\frac{p}{2};0) = ({10^6};0)\)

          Khi M trên vuông góc với trục đối xứng của quỹ đạo tại tiêu điểm thì \({x_M} = {10^6}\)

          \( \Rightarrow MF = {x_M} + \frac{p}{2} = {10^6} + {10^6} = {2.10^6}\)(km)

          Theo các bước sau, hãy giải quyết vấn đề đã được nêu ra ở phần mở đầu bài học.

          a) Tìm chiều cao của cổng mà bác Vinh đã tham quan;

          b) Tìm chiều cao và chiều rộng của mô hình thu nhỏ mà bác Vinh dự định làm;

          c) Tìm phương trình chính tắc của mô hình đó, theo đơn vị mét;

          d) Nếu tại tiêu điểm của mô hình, bác Vinh treo một hình sao thì ngôi sao đó ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất?

          Giải mục 2 trang 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 2

          Lời giải chi tiết:

          a) Cổng mà bác Vinh đã tham quan có PTCT \({y^2} = 48x\)

          \( \Rightarrow p = 24\)

          Cổng rộng 192 m \( \Rightarrow y = \frac{{192}}{2} = 96 \Rightarrow x = \frac{{{{96}^2}}}{{48}} = 192\).

          Vậy cổng cao 192 m.

          b) Chiều cao và chiều rộng của mô hình thu nhỏ mà bác Vinh dự định làm là 1,92m.

          c) Gọi phương trình chính tắc của mô hình đó, theo đơn vị mét là \({y^2} = 2px\)

          Cổng cao 1,92 m và rộng 1,92 m \( \Rightarrow {x_0} = 1,92;{y_0} = \frac{{1,92}}{2} = 0,96\)

          \( \Rightarrow 0,{96^2} = 2p.1,92 \Rightarrow p = 0,24\).

          Vậy phương trình chính tắc của mô hình đó là \({y^2} = 0,48x\)

          d)

          Khoảng cách từ ngôi sao (tiêu điểm) đến đỉnh cổng (gốc tọa độ) là \(\frac{p}{2} = 0,12\)(m)

          Độ cao của ngôi sao so với mặt đất là: \(1,92 - 0,12 = 1,8(m)\)

          Vậy \(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}} = \frac{c}{a}.\)

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Giải mục 2 trang 55, 56 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập liên quan. Việc giải các bài tập trang 55 và 56 là bước quan trọng để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng áp dụng vào thực tế.

          Nội dung chính của Mục 2

          Để hiểu rõ hơn về Mục 2, chúng ta cần xác định nội dung chính mà nó đề cập đến. Thông thường, đây có thể là một trong các chủ đề sau:

          • Vectơ trong mặt phẳng: Các khái niệm cơ bản về vectơ, phép toán vectơ, ứng dụng của vectơ trong hình học.
          • Tích của vectơ với một số: Quy tắc nhân vectơ với một số, tính chất của phép nhân vectơ với một số.
          • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa tích vô hướng, tính chất của tích vô hướng, ứng dụng của tích vô hướng trong hình học.
          • Phương trình đường thẳng: Các dạng phương trình đường thẳng, điều kiện song song, vuông góc của hai đường thẳng.
          • Hệ bất phương trình bậc hai một ẩn: Giải hệ bất phương trình bậc hai một ẩn, ứng dụng của hệ bất phương trình.

          Hướng dẫn giải bài tập trang 55

          Các bài tập trang 55 thường tập trung vào việc vận dụng các khái niệm và định lý cơ bản của Mục 2. Để giải các bài tập này, bạn cần:

          1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
          2. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, định lý, công thức liên quan đến chủ đề của Mục 2.
          3. Thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán một cách chính xác và cẩn thận.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn phù hợp với yêu cầu của bài toán và có ý nghĩa trong thực tế.

          Hướng dẫn giải bài tập trang 56

          Các bài tập trang 56 thường có độ khó cao hơn so với các bài tập trang 55. Chúng đòi hỏi bạn phải có khả năng tư duy logic, phân tích và tổng hợp thông tin. Để giải các bài tập này, bạn cần:

          • Phân tích bài toán: Chia bài toán thành các phần nhỏ hơn, xác định mối liên hệ giữa các phần.
          • Xây dựng phương án giải: Lựa chọn phương pháp giải phù hợp, lập kế hoạch giải bài toán.
          • Thực hiện phương án giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch, kiểm tra lại kết quả sau mỗi bước.
          • Rút kinh nghiệm: Phân tích lại quá trình giải bài toán, rút ra những bài học kinh nghiệm cho những lần sau.

          Ví dụ minh họa

          Bài tập: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính tích vô hướng của hai vectơ này.

          Lời giải: Tích vô hướng của hai vectơ ab được tính theo công thức: ab = xaxb + yayb. Trong trường hợp này, ta có:

          ab = (1)(-3) + (2)(4) = -3 + 8 = 5.

          Lời khuyên khi học tập

          Để học tập hiệu quả môn Toán 10, bạn nên:

          • Học lý thuyết kỹ càng: Nắm vững các định nghĩa, định lý, công thức.
          • Làm bài tập thường xuyên: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập, áp dụng kiến thức vào thực tế.
          • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Hỏi thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn.
          • Sử dụng các nguồn tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, sách bài tập, internet.
          • Lập kế hoạch học tập: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng môn học.

          Kết luận

          Việc giải các bài tập trang 55 và 56 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong quá trình học tập môn Toán. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10