Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 59 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Lập phương trình đường conic biết tâm sai bằng \(\frac{2}{3}\), một tiêu điểm \(F( - 2;0)\) và đường chuẩn tương ứng \(\Delta :x + \frac{9}{2} = 0\)

Luyện tập 1

    Lập phương trình đường conic biết tâm sai bằng \(\frac{2}{3}\), một tiêu điểm \(F( - 2;0)\) và đường chuẩn tương ứng \(\Delta :x + \frac{9}{2} = 0\)

    Phương pháp giải:

    Cho đường conic có tâm sai \(e > 0\), đường chuẩn \(\Delta \) không đi qua tiêu điểm F.

    Khi đó: \(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = e\) với M bất kì thuộc conic đó.

    Lời giải chi tiết:

    Điểm \(M(x;y)\) thuộc đường conic khi và chỉ khi

    \(\begin{array}{l}\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = \frac{2}{3} \Leftrightarrow 3.\sqrt {{{(x + 2)}^2} + {y^2}} = 2\left| {x + \frac{9}{2}} \right|\\ \Leftrightarrow 9\left[ {{{(x + 2)}^2} + {y^2}} \right] = 4.{\left( {x + \frac{9}{2}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 5{x^2} + 9{y^2} = 45\\ \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{5} = 1\end{array}\)

    Vậy đường conic có phương trình là \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{5} = 1\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Luyện tập 1
    • Vận dụng 2

    Lập phương trình đường conic biết tâm sai bằng \(\frac{2}{3}\), một tiêu điểm \(F( - 2;0)\) và đường chuẩn tương ứng \(\Delta :x + \frac{9}{2} = 0\)

    Phương pháp giải:

    Cho đường conic có tâm sai \(e > 0\), đường chuẩn \(\Delta \) không đi qua tiêu điểm F.

    Khi đó: \(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = e\) với M bất kì thuộc conic đó.

    Lời giải chi tiết:

    Điểm \(M(x;y)\) thuộc đường conic khi và chỉ khi

    \(\begin{array}{l}\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = \frac{2}{3} \Leftrightarrow 3.\sqrt {{{(x + 2)}^2} + {y^2}} = 2\left| {x + \frac{9}{2}} \right|\\ \Leftrightarrow 9\left[ {{{(x + 2)}^2} + {y^2}} \right] = 4.{\left( {x + \frac{9}{2}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 5{x^2} + 9{y^2} = 45\\ \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{5} = 1\end{array}\)

    Vậy đường conic có phương trình là \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{5} = 1\)

    Hãy cho biết quỹ đạo của từng vật thể trong bảng sau đây là parabol, elip hay hypebol.

    Tên

    Tâm sai của quỹ đạo

    Ngày phát hiện

    Sao chổi Halley

    0,967

    TCN

    Sao chổi Hale-Bopp

    0,995

    23/07/1995

    Sao chổi Hyakutake

    0,999

    31/01/1996

    Sao chổi C/1980E1

    1,058

    11/02/1980

    Oumuamua

    1,201

    19/10/2017

    (Theo nssdc.gsfc.nasa.govastronomy.com)

    Phương pháp giải:

    Đường conic có tâm sai e:

    + \(0 < e < 1\) thì conic là đường elip

    + \(e = 1\) thì conic là đường parabol

    + \(e > 1\) thì conic là đường hypebol

    Lời giải chi tiết:

    Tên

    Tâm sai của quỹ đạo

    So sánh với 0 và 1

    Kết luận

    Sao chổi Halley

    0,967

    0 < 0,967 < 1

    Elip

    Sao chổi Hale-Bopp

    0,995

    0 < 0,995 < 1

    Elip

    Sao chổi Hyakutake

    0,999

    0 < 0,999 < 1

    Elip

    Sao chổi C/1980E1

    1,058

    1,058 > 1

    hypebol

    Oumuamua

    1,201

    1,201 > 1

    hypebol

    Vận dụng 2

      Hãy cho biết quỹ đạo của từng vật thể trong bảng sau đây là parabol, elip hay hypebol.

      Tên

      Tâm sai của quỹ đạo

      Ngày phát hiện

      Sao chổi Halley

      0,967

      TCN

      Sao chổi Hale-Bopp

      0,995

      23/07/1995

      Sao chổi Hyakutake

      0,999

      31/01/1996

      Sao chổi C/1980E1

      1,058

      11/02/1980

      Oumuamua

      1,201

      19/10/2017

      (Theo nssdc.gsfc.nasa.govastronomy.com)

      Phương pháp giải:

      Đường conic có tâm sai e:

      + \(0 < e < 1\) thì conic là đường elip

      + \(e = 1\) thì conic là đường parabol

      + \(e > 1\) thì conic là đường hypebol

      Lời giải chi tiết:

      Tên

      Tâm sai của quỹ đạo

      So sánh với 0 và 1

      Kết luận

      Sao chổi Halley

      0,967

      0 < 0,967 < 1

      Elip

      Sao chổi Hale-Bopp

      0,995

      0 < 0,995 < 1

      Elip

      Sao chổi Hyakutake

      0,999

      0 < 0,999 < 1

      Elip

      Sao chổi C/1980E1

      1,058

      1,058 > 1

      hypebol

      Oumuamua

      1,201

      1,201 > 1

      hypebol

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Bài viết liên quan

      Giải mục 2 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 2 trang 59 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, công thức và phương pháp giải liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết, từng bước để giải các bài tập thường gặp trong mục này.

      Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài tập

      Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đảm bảo bạn đã hiểu rõ các khái niệm và định lý sau:

      • Định nghĩa: Các khái niệm cơ bản liên quan đến chủ đề của mục 2.
      • Công thức: Các công thức cần thiết để áp dụng vào giải bài tập.
      • Phương pháp giải: Các phương pháp giải toán thường được sử dụng cho loại bài tập này.

      Giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 59

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 59. Chúng tôi sẽ trình bày từng bước giải một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các giải thích và lưu ý quan trọng.

      Bài tập 1: (Ví dụ cụ thể về bài tập 1)

      Đề bài: (Nêu rõ đề bài của bài tập 1)

      Lời giải:

      1. Bước 1: (Giải thích bước 1)
      2. Bước 2: (Giải thích bước 2)
      3. Bước 3: (Giải thích bước 3)

      Kết luận: (Kết luận của bài tập 1)

      Bài tập 2: (Ví dụ cụ thể về bài tập 2)

      Đề bài: (Nêu rõ đề bài của bài tập 2)

      Lời giải:

      1. Bước 1: (Giải thích bước 1)
      2. Bước 2: (Giải thích bước 2)
      3. Bước 3: (Giải thích bước 3)

      Kết luận: (Kết luận của bài tập 2)

      Bài tập 3: (Ví dụ cụ thể về bài tập 3)

      Đề bài: (Nêu rõ đề bài của bài tập 3)

      Lời giải:

      1. Bước 1: (Giải thích bước 1)
      2. Bước 2: (Giải thích bước 2)
      3. Bước 3: (Giải thích bước 3)

      Kết luận: (Kết luận của bài tập 3)

      Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

      Trong mục 2 trang 59, có một số dạng bài tập thường gặp. Dưới đây là các phương pháp giải hiệu quả cho từng dạng:

      Dạng bài tậpPhương pháp giải
      Dạng 1: (Mô tả dạng 1)Phương pháp 1: (Giải thích phương pháp 1)
      Dạng 2: (Mô tả dạng 2)Phương pháp 2: (Giải thích phương pháp 2)
      Dạng 3: (Mô tả dạng 3)Phương pháp 3: (Giải thích phương pháp 3)

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Hãy tìm kiếm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

      Lời khuyên

      Để học Toán hiệu quả, hãy:

      • Nắm vững lý thuyết và công thức.
      • Luyện tập thường xuyên.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp khó khăn.
      • Sử dụng các nguồn tài liệu học tập đa dạng.

      Chúc bạn học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10