Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.8 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.8 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.8 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 3.8 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về vectơ vào giải quyết các bài toán hình học. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất cho học sinh.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hypebol có phương trình chính tắc (frac{{{x^2}}}{9} - frac{{{y^2}}}{7} = 1)

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hypebol có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{7} = 1\)

Tính bán kính qua tiêu của điểm M thuộc hypebol, biết điểm M có hoành độ bằng 12.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.8 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Cho hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

 \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

Bán kính qua tiêu của M (x; y): \(M{F_1} = \left| {a + \frac{c}{a}x} \right|,\;M{F_2} = \left| {a - \frac{c}{a}x} \right|.\)

Lời giải chi tiết

Ta có phương trình chính tắc của hypebol là: \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{7} = 1\).

\( \Rightarrow a = 3,b = \sqrt 7 ,c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = 4\)

Bán kính qua tiêu của M (12; y):

\(M{F_1} = \left| {3 + \frac{4}{3}.12} \right| = 19,\;M{F_2} = \left| {3 - \frac{4}{3}.12} \right| = 13.\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3.8 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 3.8 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.8 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm, trọng tâm của tam giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và các tính chất của vectơ.

I. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, hãy cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Hai vectơ bằng nhau: Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.
  • Phép cộng vectơ: Quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác.
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Vectơ kết quả có độ dài bằng tích của độ dài vectơ ban đầu và giá trị tuyệt đối của số thực, và có hướng cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ ban đầu tùy thuộc vào dấu của số thực.
  • Trung điểm của đoạn thẳng: Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi MA = MB.
  • Trọng tâm của tam giác: Giao điểm của ba đường trung tuyến của tam giác.

II. Giải bài 3.8 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Để giải bài 3.8, chúng ta cần phân tích đề bài và xác định các vectơ liên quan. Sau đó, sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ để chứng minh đẳng thức vectơ được yêu cầu.

Ví dụ: Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh rằng với tam giác ABC, nếu M là trung điểm của BC thì 2MA + AB + AC = 0.

  1. Phân tích: Ta cần biểu diễn vectơ MA theo ABAC.
  2. Biểu diễn: Vì M là trung điểm của BC, ta có BM = MC. Do đó, MA = MB + BA = MC + CA.
  3. Chứng minh: Sử dụng các phép toán vectơ, ta có thể chứng minh đẳng thức 2MA + AB + AC = 0.

III. Mở rộng và bài tập tương tự

Sau khi nắm vững phương pháp giải bài 3.8, các em có thể áp dụng để giải các bài tập tương tự với các hình dạng và vị trí điểm khác nhau. Điều quan trọng là phải hiểu rõ các khái niệm cơ bản về vectơ và các quy tắc phép toán vectơ.

Bài tập tương tự:

  • Chứng minh rằng với tam giác ABC, nếu G là trọng tâm thì GA + GB + GC = 0.
  • Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng OA + OB + OC + OD = 0.

IV. Lời khuyên khi giải bài tập về vectơ

Để giải bài tập về vectơ một cách hiệu quả, các em nên:

  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ bài toán.
  • Phân tích đề bài và xác định các vectơ liên quan.
  • Sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 3.8 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Khái niệmGiải thích
VectơĐoạn thẳng có hướng.
Trung điểmĐiểm chia đoạn thẳng thành hai phần bằng nhau.
Trọng tâmGiao điểm của ba đường trung tuyến.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10