Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 28, 29, 30 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 28, 29, 30 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 28, 29, 30 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 28, 29, 30 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn bài viết này với mục đích giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Lãi suất gửi tiết kiệm trong ngân hàng thường được tính theo thể thức lãi kép theo định kì. Theo thể thức này, nếu đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp. Giả sử một người gửi số tiền A với lãi suất r không đổi trong mỗi kì.

Đề bài

Vận dụng (Công thức lãi kép)

Lãi suất gửi tiết kiệm trong ngân hàng thường được tính theo thể thức lãi kép theo định kì. Theo thể thức này, nếu đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp. Giả sử một người gửi số tiền A với lãi suất r không đổi trong mỗi kì.

a) Tính tổng số tiền (cả vốn lẫn lãi) \({T_1},{T_2},{T_3}\) mà người đó nhận được sau kì thứ 1, sau kì thứ 2 và sau kì thứ 3.

b) Dự đoán công thức tổng số tiền (cả vốn lẫn lãi) \({T_n}\) mà người đó thu được sau n kì. Hãy chứng minh công thức nhận được đó bằng quy nạp.

Lời giải chi tiết

a) Sau kì thứ 1 người đó nhận được: \({T_1} = A + A.r = A(1 + r)\)

Sau kì thứ 1 người đó không rút ra thì ở kì thứ 2 tiền vốn chính là \({T_1}\), vậy người đó nhận được: \({T_2} = {T_1} + {T_1}.r = {T_1}(1 + r) = A.{(1 + r)^2}\)

Sau kì thứ 3 người đó nhận được: \({T_3} = {T_2} + {T_2}.r = {T_2}(1 + r) = A.{(1 + r)^3}\)

b) Dự đoán: \({T_n} = A.{(1 + r)^n}\) (*)

Ta chứng minh (*) bằng phương pháp quy nạp

Với \(n = 1\) ta có \({T_1} = A(1 + r)\)

Vậy (*) đúng với \(n = 1\)

Giải sử (*) đúng với \(n = k\) tức là ta có \({T_k} = A.{(1 + r)^k}\)

Ta chứng minh (*) đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh \({T_{k + 1}} = A.{(1 + r)^{k + 1}}\)

Thật vậy, sau kì thứ k, nếu không rút lãi thì lãi được tính vào tiền vốn của kì k+1, khi đó số tiền nhận được là \({T_{k + 1}} = {T_k} + {T_k}.r = {T_k}(1 + r) = A.{(1 + r)^{k + 1}}\)

Vậy (*) đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge 1.\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 28, 29, 30 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải mục 2 trang 28, 29, 30 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng. Các bài tập trang 28, 29, 30 thường xoay quanh việc xác định tọa độ vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số), và ứng dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Nội dung chi tiết giải bài tập

Bài 1: Xác định tọa độ vectơ

Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tọa độ của một vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức:

AB = (xB - xA; yB - yA)

Trong đó:

  • A(xA; yA) là điểm đầu của vectơ
  • B(xB; yB) là điểm cuối của vectơ

Ví dụ, cho A(1; 2) và B(3; 4), ta có AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

Bài 2: Thực hiện phép cộng, trừ vectơ

Để cộng hoặc trừ hai vectơ, ta cộng hoặc trừ các tọa độ tương ứng của chúng. Ví dụ:

a = (x1; y1) và b = (x2; y2)

a + b = (x1 + x2; y1 + y2)

a - b = (x1 - x2; y1 - y2)

Bài tập thường yêu cầu học sinh tính tổng hoặc hiệu của các vectơ, hoặc tìm vectơ thỏa mãn một điều kiện nào đó.

Bài 3: Nhân vectơ với một số

Để nhân một vectơ với một số thực k, ta nhân mỗi tọa độ của vectơ với k. Ví dụ:

a = (x; y) và k là một số thực

ka = (kx; ky)

Bài tập thường yêu cầu học sinh tính tích của một vectơ với một số, hoặc tìm số k sao cho một vectơ bằng tích của một vectơ khác với k.

Bài 4: Ứng dụng vectơ vào giải bài toán hình học

Vectơ có thể được sử dụng để chứng minh các tính chất hình học, tìm tọa độ điểm, hoặc giải các bài toán liên quan đến đường thẳng, đường tròn. Ví dụ, để chứng minh hai đường thẳng song song, ta có thể chứng minh hai vectơ chỉ phương của hai đường thẳng cùng phương.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng đúng công thức và quy tắc khi thực hiện các phép toán vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bảng tổng hợp công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
AB = (xB - xA; yB - yA)Tọa độ của vectơ AB
a + b = (x1 + x2; y1 + y2)Phép cộng vectơ
a - b = (x1 - x2; y1 - y2)Phép trừ vectơ
ka = (kx; ky)Phép nhân vectơ với một số

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 28, 29, 30 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10