Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.20 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.20 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.20 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 2.20 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Đặt ({S_n} = frac{1}{{1.3}} + frac{1}{{3.5}} + ... + frac{1}{{(2n - 1)(2n + 1)}})

Đề bài

Đặt \({S_n} = \frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} + ... + \frac{1}{{(2n - 1)(2n + 1)}}\)

a) Tính \({S_1},{S_2},{S_3}\)

b) Dự đoán công thức tính tổng \({S_n}\) và chứng minh nó bằng quy nạp.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}{S_1} = \frac{1}{{1.3}} = \frac{1}{3}\\{S_2} = \frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} = \frac{2}{5}\\{S_3} = \frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} + \frac{1}{{5.7}} = \frac{3}{7}\end{array}\)

b) Dự đoán \({S_n} = \frac{n}{{2n + 1}}\) với mọi số tự nhiên \(n \ge 1\) (6)

Ta chứng minh bằng phương pháp quy nạp

Với \(n = 1\) ta có \({S_1} = \frac{1}{3}\)

Vậy (*) đúng với \(n = 1\)

Giải sử (*) đúng với \(n = k\) tức là ta có \({S_k} = \frac{k}{{2k + 1}}\)

Ta chứng minh (*) đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh \({S_{k + 1}} = \frac{{k + 1}}{{2(k + 1) + 1}}\)

Thật vậy, ta có

\(\begin{array}{l}{S_{k + 1}} = \frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} + ... + \frac{1}{{(2k - 1)(2k + 1)}} + \frac{1}{{(2k + 1)(2k + 3)}}\\ = \frac{k}{{2k + 1}} + \frac{1}{{(2k + 1)(2k + 3)}} = \frac{{k(2k + 3) + 1}}{{(2k + 1)(2k + 3)}} = \frac{{2{k^2} + 3k + 1}}{{(2k + 1)(2k + 3)}}\\ = \frac{{(k + 1)(2k + 1)}}{{(2k + 1)(2k + 3)}} = \frac{{k + 1}}{{2k + 3}}\end{array}\)

Vậy (*) đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge 1\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2.20 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.20 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.20 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán trên vectơ trong hệ tọa độ.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài 2.20 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức:

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố sau:

  • Các điểm đã cho: Xác định tọa độ của các điểm trong hệ tọa độ.
  • Các vectơ cần tính toán: Xác định các vectơ cần tính toán dựa trên các điểm đã cho.
  • Yêu cầu của bài toán: Xác định yêu cầu của bài toán, ví dụ: tính độ dài vectơ, tính góc giữa hai vectơ, chứng minh tính vuông góc, tìm tọa độ điểm thỏa mãn điều kiện nào đó.

Áp dụng kiến thức và công thức

Sau khi phân tích đề bài, học sinh cần áp dụng các kiến thức và công thức đã học để giải quyết bài toán. Cụ thể:

  • Tính độ dài vectơ: Sử dụng công thức tính độ dài vectơ: |a| = √(x² + y²), trong đó a = (x, y).
  • Tính tích vô hướng của hai vectơ: Sử dụng công thức tính tích vô hướng: a.b = x₁x₂ + y₁y₂ , trong đó a = (x₁, y₁) và b = (x₂, y₂).
  • Tính góc giữa hai vectơ: Sử dụng công thức: cos(θ) = (a.b) / (|a| * |b|).
  • Tìm tọa độ điểm: Sử dụng các công thức liên quan đến vectơ và tọa độ điểm để tìm tọa độ điểm thỏa mãn điều kiện đề bài.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu tính độ dài của vectơ AB, với A(1, 2) và B(4, 6). Ta thực hiện như sau:

  1. Tính vectơ AB: AB = B - A = (4 - 1, 6 - 2) = (3, 4).
  2. Tính độ dài vectơ AB: |AB| = √(3² + 4²) = √(9 + 16) = √25 = 5.

Vậy độ dài của vectơ AB là 5.

Lưu ý khi giải bài tập

Để giải bài tập một cách chính xác và hiệu quả, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Ứng dụng của bài tập

Bài tập về vectơ và ứng dụng trong hình học có nhiều ứng dụng thực tế, ví dụ:

  • Trong vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Trong kỹ thuật: Vectơ được sử dụng trong các bài toán về cơ học, kiến trúc, xây dựng.
  • Trong đồ họa máy tính: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đối tượng hình học và thực hiện các phép biến đổi hình học.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 2.20 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức Toán học.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10