Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.19 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.19 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.19 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 3.19 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và chính xác nhất cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Viết phương trình của đường conic có tâm sai bằng 1, tiêu điểm F(2; 0) và đường chuẩn là (Delta :x + 2 = 0)

Đề bài

Viết phương trình của đường conic có tâm sai bằng 1, tiêu điểm F(2; 0) và đường chuẩn là \(\Delta :x + 2 = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.19 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Bước 1: Xác định loại đường conic dựa vào tâm sai e:

+ \(0 < e < 1\) thì conic là đường elip

+ \(e = 1\) thì conic là đường parabol

+ \(e > 1\) thì conic là đường hypebol

Bước 2: Tìm tập hợp các điểm M sao cho \(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = e\)

Từ đó kết luận phương trình đường conic.

Lời giải chi tiết

Đường conic có tâm sai bằng 1 thì là parabol.

Điểm \(M(x,y)\) thuộc đường conic khi và chỉ khi

\(\begin{array}{l}\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {y^2}} }}{{\left| {x + 2} \right|}} = 1\\ \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {y^2}} = \left| {x + 2} \right|\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} = {\left( {x + 2} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {y^2} = 8x\end{array}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3.19 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 3.19 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.19 thuộc Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc ứng dụng kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và vật lý. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm đầu và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 3.19 trang 60

Bài 3.19 thường yêu cầu học sinh xác định các vectơ liên quan đến một hình học cụ thể (ví dụ: tam giác, hình hộp), sau đó thực hiện các phép toán vectơ để tính toán các đại lượng cần tìm (ví dụ: độ dài cạnh, góc giữa hai cạnh, diện tích, thể tích). Việc vẽ hình minh họa là bước quan trọng để hiểu rõ bài toán và tìm ra hướng giải quyết.

Lời giải chi tiết bài 3.19 trang 60

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét nội dung cụ thể của bài toán 3.19. Tuy nhiên, dưới đây là một ví dụ về cách tiếp cận giải một bài toán tương tự:

Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Biết SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABCD).

  1. Chọn hệ tọa độ: Đặt A là gốc tọa độ, AB là trục Ox, AD là trục Oy và AS là trục Oz.
  2. Xác định tọa độ các điểm:
    • A(0; 0; 0)
    • B(a; 0; 0)
    • C(a; a; 0)
    • D(0; a; 0)
    • S(0; 0; a)
  3. Tìm vectơ SB: SB = (a; 0; -a)
  4. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABCD): n = (0; 0; 1)
  5. Tính góc giữa SB và mặt phẳng (ABCD): Sử dụng công thức sin(θ) = |SB.n| / |SB| |n|
  6. Kết luận: Tính toán và đưa ra kết quả góc θ.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Thực hành các phép toán vectơ thường gặp.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn vectơ và thực hiện các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau, như:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Công nghệ: Lập trình đồ họa, robot học.
  • Địa lý: Xác định hướng đi, vị trí.

Tổng kết

Bài 3.19 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10