Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.11 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.11 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.11 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2.11 trang 37 trong Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những phương pháp giải toán tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tìm hệ số của \({x^8}\) trong khai triển của \({\left( {2x + 3} \right)^{10}}\)

Đề bài

Tìm hệ số của \({x^8}\) trong khai triển của \({\left( {2x + 3} \right)^{10}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.11 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{(ax)^k}{b^{n - k}}\)

Do đó hệ số của \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{a^k}{b^{n - k}}\)

Lời giải chi tiết

Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({\left( {2x + 3} \right)^{10}}\) là \(C_{10}^{10 - k}{(2x)^k}{3^{10 - k}}\)

Số hạng chứa \({x^8}\) ứng với \(k = 8\), tức là số hạng \(C_{10}^2{(2x)^8}{3^2}\) hay \(103680{x^8}\)

Vậy hệ số của \({x^8}\) trong khai triển của \({\left( {2x + 3} \right)^{10}}\) là \(103680.\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2.11 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.11 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.11 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình học, quy tắc tọa độ.
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Quy tắc hình học, quy tắc tọa độ.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, công thức tính, ứng dụng.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Bài 2.11 thường yêu cầu chúng ta thực hiện các phép toán vectơ, tìm tọa độ của vectơ, hoặc chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 2.11 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức. (Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các ký hiệu toán học chính xác. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử đề bài yêu cầu tìm vectơ tổng của hai vectơ ab, với a = (1; 2) và b = (-3; 4).

Giải:

Vectơ tổng c = a + b được tính như sau:

c = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 2.11, Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ. Để nắm vững kiến thức, bạn nên luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 2.12 trang 37
  • Bài 2.13 trang 38
  • Bài 2.14 trang 38

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải bài tập vectơ một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  2. Sử dụng quy tắc hình học: Áp dụng quy tắc hình học để tìm vectơ tổng, hiệu, tích vô hướng.
  3. Sử dụng quy tắc tọa độ: Áp dụng quy tắc tọa độ để thực hiện các phép toán vectơ một cách nhanh chóng và chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như vật lý, kỹ thuật, và khoa học máy tính. Ví dụ:

  • Vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Kỹ thuật: Vectơ được sử dụng để mô tả các lực tác dụng lên một vật thể, hoặc để tính toán các thông số kỹ thuật.
  • Khoa học máy tính: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các điểm trong không gian, hoặc để xử lý ảnh và video.

Kết luận

Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 2.11 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10