Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1.8 trang 20 trong Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Em Hà so sánh tuổi của mình với chị Mai và anh Nam. Tuổi của anh Nam gấp ba lần tuổi của em Hà.
Đề bài
Em Hà so sánh tuổi của mình với chị Mai và anh Nam. Tuổi của anh Nam gấp ba lần tuổi của em Hà. Cách đây bảy năm tuổi của chị Mai bằng nửa số tuổi của anh Nam. Ba năm nữa tuổi của anh Nam bằng tổng số tuổi của chị Mai và em Hà. Hỏi tuổi của mỗingười là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết
Gọi số tuổi của Hà, Mai, Nam lần lượt là x, y, z (\(x,y,z \in \mathbb{N}*\))
Vì tuổi của anh Nam gấp ba lần tuổi của em Hà nên \(z = 3x\)
Do cách đây bảy năm tuổi của chị Mai bằng nửa số tuổi của anh Nam nên \(y - 7 = \frac{1}{2}(z - 7)\)
Ba năm nữa tuổi của anh Nam bằng tổng số tuổi của chị Mai và em Hà nên \(z + 3 = (y + 3) + (x + 3)\)
Từ đó ta có hệ phương trình bậc nhất ba ẩn \(\left\{ \begin{array}{l}3x - z = 0\\2y - z = 7\\x + y - z = - 3\end{array} \right.\)
Dùng máy tính cầm tay, giải hpt ta được \(x = 13,y = 23,z = 39\)
Vậy tuổi của Hà 13 tuổi, Mai 23 tuổi và Nam 39 tuổi.
Bài 1.8 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh chứng minh đẳng thức vectơ, tìm tọa độ của vectơ, hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng sử dụng vectơ.
Bài 1.8 thường bao gồm các câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một phép toán hoặc chứng minh một đẳng thức vectơ cụ thể. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Để giúp bạn giải quyết bài tập 1.8 trang 20 một cách hiệu quả, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi nhỏ. Dưới đây là một ví dụ minh họa:
Lời giải:
|a + b|2 = (a + b).(a + b) (theo định nghĩa tích vô hướng)
= a.a + 2a.b + b.b (sử dụng tính chất phân phối của tích vô hướng)
= |a|2 + 2a.b + |b|2 (vì a.a = |a|2 và b.b = |b|2)
Vậy, |a + b|2 = |a|2 + |b|2 + 2a.b (đpcm)
Để giải các bài tập về vectơ một cách nhanh chóng và chính xác, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong việc giải quyết các bài toán hình học. Một số ứng dụng của vectơ trong hình học bao gồm:
Bài 1.8 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.