Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 64 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 64 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 64 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Chuyên đề học tập – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 1 trang 64, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Xác định tâm sai, tọa độ tiêu điểm và phương trình đường chuẩn tương ứng của mỗi đường conic sau:

Đề bài

Xác định tâm sai, tọa độ tiêu điểm và phương trình đường chuẩn tương ứng của mỗi đường conic sau:

a) \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{7} = 1\)

b) \(\frac{{{x^2}}}{{15}} - \frac{{{y^2}}}{{10}} = 1\)

c) \({y^2} = x\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 64 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo 1

a) Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} \)

+ Tâm sai của elip: \(e = \frac{c}{a}\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\)

+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{a}{e}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{a}{e}\).

b) Hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

+ Tâm sai của hypebol: \(e = \frac{c}{a}\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\)

+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{a}{e}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{a}{e}\).

c) Parabol (P) \({y^2} = 2px\)

+ Tâm sai \(e = 1\)

+ Tiêu điểm \(F(\frac{p}{2};0)\)

+ Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)

Lời giải chi tiết

a) Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{7} = 1\), suy ra \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = \sqrt 2 \)

+ Tâm sai của elip: \(e = \frac{c}{a} = \frac{{\sqrt 2 }}{3}\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( - \sqrt 2 ;0),{F_2}(\sqrt 2 ;0)\)

+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{{9\sqrt 2 }}{2}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{{9\sqrt 2 }}{2}\).

b) Hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{15}} - \frac{{{y^2}}}{{10}} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = 5\)

+ Tâm sai của hypebol: \(e = \frac{c}{a} = 3\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( - 5;0),{F_2}(5;0)\)

+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{{\sqrt {15} }}{3}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{{\sqrt {15} }}{3}\).

c) Parabol (P): \({y^2} = x\), suy ra \(p = \frac{1}{2}\)

+ Tâm sai \(e = 1\)

+ Tiêu điểm \(F(\frac{1}{4};0)\)

+ Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{1}{4}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 1 trang 64 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 64 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1 trang 64 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Cách xác định tọa độ của một điểm, một vectơ trong không gian.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ yêu cầu chúng ta:

  1. Tìm tọa độ của một điểm, một vectơ.
  2. Tính độ dài của một vectơ.
  3. Tính góc giữa hai vectơ.
  4. Chứng minh một đẳng thức vectơ.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 64

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài 1 trang 64. Giả sử bài toán yêu cầu:

Cho hai điểm A(1; 2; 3) và B(4; 5; 6). Tính độ dài của vectơ AB.

Lời giải:

Vectơ AB có tọa độ là:

AB = (4 - 1; 5 - 2; 6 - 3) = (3; 3; 3)

Độ dài của vectơ AB là:

|AB| = √(3² + 3² + 3²) = √(9 + 9 + 9) = √27 = 3√3

Vậy, độ dài của vectơ AB là 3√3.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 1 trang 64, Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo còn rất nhiều bài tập tương tự. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

  • Bài tập về tìm tọa độ của một điểm khi biết tọa độ của các điểm khác và mối quan hệ giữa chúng.
  • Bài tập về tính tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng để tính góc giữa chúng.
  • Bài tập về chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng vuông góc, song song.

Mẹo giải bài tập vectơ trong không gian

Để giải các bài tập về vectơ trong không gian một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các công thức và tính chất của vectơ một cách linh hoạt.
  • Chia nhỏ bài toán thành các bước nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo

Để học tập và ôn luyện môn Toán 10 hiệu quả, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 – Chân trời sáng tạo.
  • Sách bài tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo.
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 1 trang 64 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10