Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com là địa chỉ tin cậy giúp các em học sinh giải quyết các bài toán Toán một cách nhanh chóng và chính xác.

Với một bình rỗng có dung tích 2l, một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:

Đề bài

Với một bình rỗng có dung tích 2l, một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:

Bước 1: Rót 1l nước vào bình, rồi rót đi một nửa lượng nước trong bình.

Bước 2: Rót 1l nước vào bình, rồi lại rót đi một nửa lượng lước trong bình.

Cứ như vậy, thực hiện bước 3, 4, …

Kí hiệu \({a_n}\) là lượng nước có tron bình sau bước n \((n \in \mathbb{N}*)\)

a) Tính \({a_1},{a_2},{a_3}\). Từ đó dự đoán công thức tính \({a_n}\) với \(n \in \mathbb{N}*\)

b) Chứng minh công thức trên bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}{a_1} = \frac{{2 + 1}}{2} = \frac{3}{2} = \frac{{{2^1} + 1}}{{{2^1}}};\\{a_2} = \frac{{\frac{3}{2} + 1}}{2} = \frac{5}{4} = \frac{{{2^2} + 1}}{{{2^2}}};\\{a_3} = \frac{{\frac{5}{4} + 1}}{2} = \frac{9}{8} = \frac{{{2^3} + 1}}{{{2^3}}}\end{array}\).

Từ đó ta dự đoán \({a_n} = \frac{{{2^n} + 1}}{{{2^n}}}\) với \(n \in \mathbb{N}*\)

b)

Ta chứng minh bằng quy nạp theo n.

Bước 1: Với \(n = 1\) ta có \({a_1} = \frac{{{2^1} + 1}}{{{2^1}}}\)

Như vậy công thức đúng cho trường hợp \(n = 1\)

Bước 2: Giả sử mệnh đề đúng với \(n = k\), nghĩa là có: \({a_k} = \frac{{{2^k} + 1}}{{{2^k}}}\)

Ta sẽ chứng minh công thức đúng với \(n = k + 1\), nghĩa là cần chứng minh \({a_{k + 1}} = \frac{{{2^{k + 1}} + 1}}{{{2^{k + 1}}}}\)

Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có

\({a_{k + 1}} = \frac{{{a_k} + 1}}{2} = \frac{{\frac{{{2^k} + 1}}{{{2^k}}} + 1}}{2} = \frac{{\frac{{{2^k} + 1 + {2^k}}}{{{2^k}}}}}{2} = \frac{{{{2.2}^k} + 1}}{{{2^{k + 1}}}} = \frac{{{2^{k + 1}} + 1}}{{{2^{k + 1}}}}\)

Vậy công thức đúng với \(n = k + 1\).

Theo nguyên lí quy nạp toán học, công thức đúng với mọi \(n \in \mathbb{N}*\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 5 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 40 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ trong hình học không gian.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học (chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, v.v.).

Lời giải chi tiết bài 5 trang 40

Để giải bài 5 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo, các em cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Bước 2: Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
  3. Bước 3: Xác định các vectơ liên quan đến bài toán.
  4. Bước 4: Sử dụng các công thức và tính chất của vectơ để giải bài toán.
  5. Bước 5: Kiểm tra lại kết quả.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 5 trang 40:

Ví dụ 1: (Giả sử đề bài là chứng minh A, B, C thẳng hàng)

Để chứng minh A, B, C thẳng hàng, ta cần chứng minh rằng vectơ AB và vectơ AC cùng phương. Điều này có nghĩa là tồn tại một số k sao cho vectơ AC = k * vectơ AB.

Tính vectơ AB = (xB - xA, yB - yA, zB - zA)

Tính vectơ AC = (xC - xA, yC - yA, zC - zA)

Nếu tồn tại k sao cho (xC - xA) = k(xB - xA), (yC - yA) = k(yB - yA), và (zC - zA) = k(zB - zA), thì A, B, C thẳng hàng.

Ví dụ 2: (Giả sử đề bài là tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành)

Để ABCD là hình bình hành, ta cần có vectơ AB = vectơ DC.

Tính vectơ AB = (xB - xA, yB - yA, zB - zA)

Gọi tọa độ điểm D là (xD, yD, zD). Khi đó, vectơ DC = (xC - xD, yC - yD, zC - zD)

Giải hệ phương trình: xC - xD = xB - xA, yC - yD = yB - yA, zC - zD = zB - zA để tìm tọa độ điểm D.

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hiểu rõ bài toán.
  • Biết cách phân tích bài toán thành các bước nhỏ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Tài liệu tham khảo

Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hiểu rõ hơn về vectơ:

  • Sách giáo khoa Toán 10 – Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học Toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 5 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10