Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác và đầy đủ.

Tìm phương trình của parabol \((P):y = a{x^2} + bx + c\;(a \ne 0)\)biết:

Đề bài

Tìm phương trình của parabol \((P):y = a{x^2} + bx + c\;(a \ne 0)\)biết:

a) (P) có trục đối xứng \(x = 1\) và đi qua hai điểm \(A(1; - 4),B(2; - 3).\)

b) (P) có đỉnh \(I\left( {\frac{1}{2};\frac{3}{4}} \right)\) và đi qua điểm \(M( - 1;3)\)

Lời giải chi tiết

Trục đối xứng \(x = - \frac{b}{{2a}}\)

Đỉnh \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\) với \(\Delta = {b^2} - 4ac\)

Lời giải chi tiết

a) (P) có trục đối xứng \(x = 1 \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = 1 \Leftrightarrow 2a + b = 0\quad (1)\)

Thay tọa độ 2 điểm \(A(1; - 4),B(2; - 3)\) vào phương trình của parabol, kết hợp (1) ta được hệ phương trình:

 \(\left\{ \begin{array}{l}2a + b = 0\quad (1)\\a + b + c = - 4\quad \;(2)\\4a + 2b + c = - 3\quad (3)\end{array} \right.\)

Sử dụng máy tính cầm tay, ta suy ra \(a = 1,b = - 2,c = - 3\)

Vậy phương trình của parabpol (P) là \(y = {x^2} - 2x - 3\)

b) (P) có đỉnh \(I\left( {\frac{1}{2};\frac{3}{4}} \right) \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = \frac{1}{2}\quad (1)\;; - \frac{{{b^2} - 4ac}}{{4a}} = \frac{3}{4}\quad (2)\)

\((1) \Leftrightarrow a + b = 0\) Thay \(b = - a\) vào (2) ta được: \((2) \Leftrightarrow {a^2} - 4ac = - 3a \Leftrightarrow a - 4c = - 3\) (do \(a \ne 0\))

Thay tọa độ điểm \(M( - 1;3)\) vào phương trình của parabol, ta được: \(a - b + c = 3\)

Kết hợp (1) và (2) ta được hệ phương trình:

 \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0\quad (1)\\a - 4c = - 3\quad \;(2)\\a - b + c = 3\quad (3)\end{array} \right.\)

Sử dụng máy tính cầm tay, ta suy ra \(a = 1,b = - 1,c = 1\)

Vậy phương trình của parabpol (P) là \(y = {x^2} - x + 1\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, các ký hiệu, và các quy tắc liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài tập

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các phần tử của tập hợp: Yêu cầu học sinh liệt kê các phần tử thuộc một tập hợp cho trước, hoặc xác định một tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Bao gồm các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp.
  • Chứng minh các đẳng thức tập hợp: Yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp.
  • Giải các bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài 4 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tập hợp: Hiểu rõ khái niệm tập hợp, các ký hiệu, và các phép toán trên tập hợp.
  2. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các tập hợp liên quan, và các phép toán cần thực hiện.
  3. Vận dụng các công thức và quy tắc: Sử dụng các công thức và quy tắc liên quan đến tập hợp để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} (hợp của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
  • A ∩ B = {3, 4} (giao của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về tập hợp, học sinh cần chú ý:

  • Sử dụng đúng các ký hiệu tập hợp.
  • Phân biệt rõ các phép toán trên tập hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho hai tập hợp C = {a, b, c} và D = {b, c, d}. Tìm C ∪ D và C ∩ D.
  • Bài 2: Cho tập hợp E = {1, 2, 3}. Tìm tập hợp các tập con của E.
  • Bài 3: Chứng minh rằng A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Kết luận

Bài 4 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bằng cách nắm vững các định nghĩa, tính chất, và phương pháp giải bài tập, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến tập hợp một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10