Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 52, 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 52, 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 52, 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho điểm (M(x;y))nằm trên hypebol (H): (frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1)

Thực hành 2

    Tính độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm \(M(x;y)\) trên hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)

    Phương pháp giải:

    Cho điểm \(M(x;y)\)nằm trên hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

    Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm \(M(x;y)\) là:

    \(M{F_1} = \left| {a + \frac{c}{a}x} \right|;M{F_2} = \left| {a - \frac{c}{a}x} \right|\)

    Lời giải chi tiết:

    Hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\) có \(a = 8,b = 6\) suy ra \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = 10\).

    Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm \(M(x;y)\) là:

    \(M{F_1} = \left| {a + \frac{c}{a}x} \right| = \left| {8 + \frac{3}{4}x} \right|;M{F_2} = \left| {a - \frac{c}{a}x} \right| = \left| {8 - \frac{3}{4}x} \right|\)

    Vận dụng 2

      Tính độ dài hai bán kính qua tiêu của đỉnh \({A_2}(a;0)\) trên hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      Phương pháp giải:

      Cho điểm \(M(x;y)\)nằm trên hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm \(M(x;y)\) là:

      \(M{F_1} = \left| {a + \frac{c}{a}x} \right|;M{F_2} = \left| {a - \frac{c}{a}x} \right|\)

      Lời giải chi tiết:

      Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm \({A_2}(a;0)\) trên (H) là:

      \(M{F_1} = \left| {a + \frac{c}{a}x} \right| = \left| {a + \frac{c}{a}a} \right| = a + c;M{F_2} = \left| {a - \frac{c}{a}x} \right| = \left| {a - \frac{c}{a}a} \right| = c - a.\)

      HĐ2

        Cho điểm \(M(x;y)\)nằm trên hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

        a) Chứng minh rằng \({F_1}{M^2} - {F_2}{M^2} = 4cx\)

        b) Giả sử điểm \(M(x;y)\) thuộc nhánh đi qua \({A_1}( - a;0)\) (Hình 5a). Sử dụng kết quả đã chứng minh được ở câu a) kết hợp với tính chất \(M{F_2} - M{F_1} = 2a\) đã biết để chứng minh \(M{F_2} + M{F_1} = - 2\frac{{cx}}{a}\). Từ đó, chứng minh các công thức: \(M{F_1} = - a - \frac{c}{a}{x_0};M{F_2} = a - \frac{c}{a}{x_0}\)

        b) Giả sử điểm \(M(x;y)\) thuộc nhánh đi qua \({A_2}(a;0)\) (Hình 5b). Sử dụng kết quả đã chứng minh được ở câu a) kết hợp với tính chất \(M{F_1} - M{F_2} = 2a\) đã biết để chứng minh \(M{F_2} + M{F_1} = 2\frac{{cx}}{a}\). Từ đó, chứng minh các công thức: \(M{F_1} = a + \frac{c}{a}{x_0};M{F_2} = - a + \frac{c}{a}{x_0}\)Giải mục 2 trang 52, 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Lời giải chi tiết:

        a) Tính \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2\)

        Ta có: \(\overrightarrow {F{M_1}} (x + c;y);\overrightarrow {{F_2}M} (x - c;y)\)

        \( \Rightarrow {F_1}{M^2} = {(x + c)^2} + {y^2};M{F_2}^2 = {(x - c)^2} + {y^2}\)

        \( \Rightarrow {F_1}{M^2} - {F_2}{M^2} = {(x + c)^2} - {(x - c)^2} = 4c{x_0}\)

        b) Khi điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc nhánh chứa đỉnh \({A_1}( - a;0)\) (\(M{F_2} - M{F_1} = 2a\)),

         \(\begin{array}{l}M{F_1} + M{F_2} = \frac{{M{F_1}^2 - M{F_2}^2}}{{M{F_1} - M{F_2}}} = - \frac{{2c}}{a}x\\M{F_1} = \frac{{\left( { - \frac{{2c}}{a}x} \right) - 2a}}{2} = - a - \frac{c}{a}x\\M{F_2} = \frac{{\left( { - \frac{{2c}}{a}x} \right) + 2a}}{2} = a - \frac{c}{a}x\end{array}\)

        c) Khi điểm \(M(x;y)\) thuộc nhánh chứa đỉnh \({A_2}(a;0)\) (\(M{F_1} - M{F_2} = 2a\)),

         \(\begin{array}{l}M{F_1} + M{F_2} = \frac{{M{F_1}^2 - M{F_2}^2}}{{M{F_1} - M{F_2}}} = \frac{{2c}}{a}x\\M{F_1} = \frac{{\frac{{2c}}{a}x + 2a}}{2} = a + \frac{c}{a}x\\M{F_2} = \frac{{\frac{{2c}}{a}x - 2a}}{2} = - a + \frac{c}{a}x\end{array}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • Thực hành 2
        • Vận dụng 2

        Cho điểm \(M(x;y)\)nằm trên hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

        a) Chứng minh rằng \({F_1}{M^2} - {F_2}{M^2} = 4cx\)

        b) Giả sử điểm \(M(x;y)\) thuộc nhánh đi qua \({A_1}( - a;0)\) (Hình 5a). Sử dụng kết quả đã chứng minh được ở câu a) kết hợp với tính chất \(M{F_2} - M{F_1} = 2a\) đã biết để chứng minh \(M{F_2} + M{F_1} = - 2\frac{{cx}}{a}\). Từ đó, chứng minh các công thức: \(M{F_1} = - a - \frac{c}{a}{x_0};M{F_2} = a - \frac{c}{a}{x_0}\)

        b) Giả sử điểm \(M(x;y)\) thuộc nhánh đi qua \({A_2}(a;0)\) (Hình 5b). Sử dụng kết quả đã chứng minh được ở câu a) kết hợp với tính chất \(M{F_1} - M{F_2} = 2a\) đã biết để chứng minh \(M{F_2} + M{F_1} = 2\frac{{cx}}{a}\). Từ đó, chứng minh các công thức: \(M{F_1} = a + \frac{c}{a}{x_0};M{F_2} = - a + \frac{c}{a}{x_0}\)Giải mục 2 trang 52, 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

        Lời giải chi tiết:

        a) Tính \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2\)

        Ta có: \(\overrightarrow {F{M_1}} (x + c;y);\overrightarrow {{F_2}M} (x - c;y)\)

        \( \Rightarrow {F_1}{M^2} = {(x + c)^2} + {y^2};M{F_2}^2 = {(x - c)^2} + {y^2}\)

        \( \Rightarrow {F_1}{M^2} - {F_2}{M^2} = {(x + c)^2} - {(x - c)^2} = 4c{x_0}\)

        b) Khi điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc nhánh chứa đỉnh \({A_1}( - a;0)\) (\(M{F_2} - M{F_1} = 2a\)),

         \(\begin{array}{l}M{F_1} + M{F_2} = \frac{{M{F_1}^2 - M{F_2}^2}}{{M{F_1} - M{F_2}}} = - \frac{{2c}}{a}x\\M{F_1} = \frac{{\left( { - \frac{{2c}}{a}x} \right) - 2a}}{2} = - a - \frac{c}{a}x\\M{F_2} = \frac{{\left( { - \frac{{2c}}{a}x} \right) + 2a}}{2} = a - \frac{c}{a}x\end{array}\)

        c) Khi điểm \(M(x;y)\) thuộc nhánh chứa đỉnh \({A_2}(a;0)\) (\(M{F_1} - M{F_2} = 2a\)),

         \(\begin{array}{l}M{F_1} + M{F_2} = \frac{{M{F_1}^2 - M{F_2}^2}}{{M{F_1} - M{F_2}}} = \frac{{2c}}{a}x\\M{F_1} = \frac{{\frac{{2c}}{a}x + 2a}}{2} = a + \frac{c}{a}x\\M{F_2} = \frac{{\frac{{2c}}{a}x - 2a}}{2} = - a + \frac{c}{a}x\end{array}\)

        Tính độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm \(M(x;y)\) trên hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)

        Phương pháp giải:

        Cho điểm \(M(x;y)\)nằm trên hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

        Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm \(M(x;y)\) là:

        \(M{F_1} = \left| {a + \frac{c}{a}x} \right|;M{F_2} = \left| {a - \frac{c}{a}x} \right|\)

        Lời giải chi tiết:

        Hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\) có \(a = 8,b = 6\) suy ra \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = 10\).

        Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm \(M(x;y)\) là:

        \(M{F_1} = \left| {a + \frac{c}{a}x} \right| = \left| {8 + \frac{3}{4}x} \right|;M{F_2} = \left| {a - \frac{c}{a}x} \right| = \left| {8 - \frac{3}{4}x} \right|\)

        Tính độ dài hai bán kính qua tiêu của đỉnh \({A_2}(a;0)\) trên hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

        Phương pháp giải:

        Cho điểm \(M(x;y)\)nằm trên hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

        Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm \(M(x;y)\) là:

        \(M{F_1} = \left| {a + \frac{c}{a}x} \right|;M{F_2} = \left| {a - \frac{c}{a}x} \right|\)

        Lời giải chi tiết:

        Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm \({A_2}(a;0)\) trên (H) là:

        \(M{F_1} = \left| {a + \frac{c}{a}x} \right| = \left| {a + \frac{c}{a}a} \right| = a + c;M{F_2} = \left| {a - \frac{c}{a}x} \right| = \left| {a - \frac{c}{a}a} \right| = c - a.\)

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 52, 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 52, 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình. Việc giải các bài tập trong mục này đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa, định lý và biết cách áp dụng chúng vào thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 52, 53, giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và tự tin hơn khi làm bài tập.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: (Trang 52)

        Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về... (giả sử bài tập liên quan đến hàm số bậc hai). Để giải bài tập này, ta cần:

        1. Xác định các hệ số a, b, c của hàm số.
        2. Tính delta (Δ) = b2 - 4ac.
        3. Phân tích dấu của delta để xác định số nghiệm của phương trình.
        4. Tìm nghiệm của phương trình (nếu có).

        Ví dụ: Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Ta có a = 1, b = -4, c = 3. Δ = (-4)2 - 4 * 1 * 3 = 16 - 12 = 4 > 0. Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt...

        Bài 2: (Trang 52)

        Bài tập này có thể yêu cầu học sinh tìm tập xác định của hàm số... Để giải bài tập này, ta cần:

        • Xác định điều kiện để hàm số có nghĩa.
        • Giải các bất phương trình hoặc phương trình để tìm ra tập xác định.

        Ví dụ: Cho hàm số y = √(x - 2). Hàm số có nghĩa khi x - 2 ≥ 0, tức là x ≥ 2. Vậy tập xác định của hàm số là [2, +∞).

        Bài 3: (Trang 53)

        Bài tập này có thể liên quan đến việc vẽ đồ thị hàm số... Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần:

        1. Xác định các điểm đặc biệt của đồ thị (đỉnh, giao điểm với trục tọa độ).
        2. Lập bảng giá trị của x và y.
        3. Vẽ đồ thị trên hệ trục tọa độ.

        Ví dụ: Để vẽ đồ thị hàm số y = x2, ta xác định đỉnh là (0, 0), giao điểm với trục x là (0, 0), và lập bảng giá trị...

        Bài 4: (Trang 53)

        Bài tập này có thể yêu cầu học sinh giải phương trình hoặc bất phương trình... (giả sử bài tập liên quan đến phương trình bậc hai). Để giải bài tập này, ta cần:

        • Đưa phương trình về dạng chuẩn.
        • Tính delta (Δ).
        • Giải phương trình dựa trên dấu của delta.

        Ví dụ: Cho phương trình x2 - 5x + 6 = 0. Ta có a = 1, b = -5, c = 6. Δ = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1 > 0. Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt...

        Lưu ý khi giải bài tập

        Khi giải các bài tập trong mục 2 trang 52, 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo, bạn cần lưu ý những điều sau:

        • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
        • Vận dụng đúng các kiến thức và công thức đã học.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
        • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo các tài liệu tham khảo hoặc hỏi ý kiến giáo viên, bạn bè.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, bạn đã nắm vững phương pháp giải các bài tập trong mục 2 trang 52, 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10