Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 6, 7, 8 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 6, 7, 8 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 6, 7, 8 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo tại giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 của chuyên đề, trang 6, 7 và 8, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho các em những giải pháp học tập hiệu quả nhất.

Ba lớp 10A, 10B, 10C gồm 128 học sinh cùng tham gia lao động trồng cây. Mỗi học sinh lớp 10A trồng được 3 cây bạch đàn và 4 cây bàng

Thực hành 1

    Hệ nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Mỗi bộ ba số (1; 5; 2), (1;1;1) và (-1; 2; 3) có là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không?

    (1) \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 2y + z = 5\\4xz - 5y + 2z = - 7\\ - x + 3y + 2z = 3\end{array} \right.\)

    (2) \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2z = 5\\2x - y + z = - 1\\3x\; - 2y = - 7\end{array} \right.\)

    Phương pháp giải:

    Bộ ba số là nghiệm của hệ nếu nó thỏa mãn cả 3 phương trình của hệ.

    Lời giải chi tiết:

    Hệ phương trình (1) không phải là hệ phương trình bậc nhất vì phương trình thứ hay chứa \(xz\)

    Hệ phương trình (2) là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.

    +) Bộ ba số (1; 5; 2) là nghiệm của hệ phương trình (2) vì

    \(\left\{ \begin{array}{l} 1 + 2.2 = 5\\2.1 - 5 + 2 = - 1\\3.1 - 2.5 = - 7\end{array} \right.\) (nghiệm đún cả ba phương trình của hệ).

    +) Bộ ba số (1;1;1) không là nghiệm của hệ phương trình (2) vì \(2.1 - 1 + 1 = 2 \ne - 1\) (không là nghiệm của phương trình \(2x - y + z = - 1\))

    +) Bộ ba số (-1; 2; 3) là nghiệm của hệ phương trình (2) vì

    \(\left\{ \begin{array}{l} - 1 + 2.3 = 5\\2.( - 1) - 2 + 3 = - 1\\3.( - 1) - 2.2 = - 7\end{array} \right.\) (nghiệm đún cả ba phương trình của hệ).

    HĐ khám phá 1

      Ba lớp 10A, 10B, 10C gồm 128 học sinh cùng tham gia lao động trồng cây. Mỗi học sinh lớp 10A trồng được 3 cây bạch đàn và 4 cây bàng. MIỗi học sinh lớp 10B trồng được 2 cây bạch đàn và 5 cây bàng. Mỗi học sinh lớp 10C trồng được 6 cây bạch đàn. Cả 3 lớp trồng được 476 cây bạch đàn và 375 cây bàng. Gọi x, y, = lần lượt là số học sinh của các lớp 10A, 10B,10C.

      a) Lập các hệ thức thể hiện mối liên hệ giữa x, y và z.

      b) Trong bảng dữ liệu sau, chọn các số liệu phủ hợp với số học sinh của mỗi lớp 10A, 10B, 10C và giải thích sự lựa chọn của bạn.

      Giải mục 1 trang 6, 7, 8 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Lời giải chi tiết:

      a) Ba lớp có 128 học sinh nên \(x + y + z = 128\)

      Số cây bạch đàn mà 3 lớp trồng được là: \(3x + 2y + 6z = 476\)

      Số cây bàng mà 3 lớp trồng được là: \(4x + 5y = 375\)

      b) Số liệu phù hợp là số liệu thỏa mãn cả 3 liên hệ liệt kê ở ý a).

      \(x = 41,y = 43,z = 44\) sai vì số cây bàng là \(4.41 + 5.43 = 379 \ne 375\)

      \(x = 40,y = 43,z = 45\) thỏa mãn cả 3 liên hệ trên.

      \(x = 42,y = 43,z = 43\) sai vì số cây bàng là \(4.42 + 5.43 = 383 \ne 375\)

      Vậy số liệu phù hợp với số học sinh mỗi lớp là \(x = 40,y = 43,z = 45\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ khám phá 1
      • Thực hành 1

      Ba lớp 10A, 10B, 10C gồm 128 học sinh cùng tham gia lao động trồng cây. Mỗi học sinh lớp 10A trồng được 3 cây bạch đàn và 4 cây bàng. MIỗi học sinh lớp 10B trồng được 2 cây bạch đàn và 5 cây bàng. Mỗi học sinh lớp 10C trồng được 6 cây bạch đàn. Cả 3 lớp trồng được 476 cây bạch đàn và 375 cây bàng. Gọi x, y, = lần lượt là số học sinh của các lớp 10A, 10B,10C.

      a) Lập các hệ thức thể hiện mối liên hệ giữa x, y và z.

      b) Trong bảng dữ liệu sau, chọn các số liệu phủ hợp với số học sinh của mỗi lớp 10A, 10B, 10C và giải thích sự lựa chọn của bạn.

      Giải mục 1 trang 6, 7, 8 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

      Lời giải chi tiết:

      a) Ba lớp có 128 học sinh nên \(x + y + z = 128\)

      Số cây bạch đàn mà 3 lớp trồng được là: \(3x + 2y + 6z = 476\)

      Số cây bàng mà 3 lớp trồng được là: \(4x + 5y = 375\)

      b) Số liệu phù hợp là số liệu thỏa mãn cả 3 liên hệ liệt kê ở ý a).

      \(x = 41,y = 43,z = 44\) sai vì số cây bàng là \(4.41 + 5.43 = 379 \ne 375\)

      \(x = 40,y = 43,z = 45\) thỏa mãn cả 3 liên hệ trên.

      \(x = 42,y = 43,z = 43\) sai vì số cây bàng là \(4.42 + 5.43 = 383 \ne 375\)

      Vậy số liệu phù hợp với số học sinh mỗi lớp là \(x = 40,y = 43,z = 45\)

      Hệ nào dưới đây là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn? Mỗi bộ ba số (1; 5; 2), (1;1;1) và (-1; 2; 3) có là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không?

      (1) \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 2y + z = 5\\4xz - 5y + 2z = - 7\\ - x + 3y + 2z = 3\end{array} \right.\)

      (2) \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2z = 5\\2x - y + z = - 1\\3x\; - 2y = - 7\end{array} \right.\)

      Phương pháp giải:

      Bộ ba số là nghiệm của hệ nếu nó thỏa mãn cả 3 phương trình của hệ.

      Lời giải chi tiết:

      Hệ phương trình (1) không phải là hệ phương trình bậc nhất vì phương trình thứ hay chứa \(xz\)

      Hệ phương trình (2) là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.

      +) Bộ ba số (1; 5; 2) là nghiệm của hệ phương trình (2) vì

      \(\left\{ \begin{array}{l} 1 + 2.2 = 5\\2.1 - 5 + 2 = - 1\\3.1 - 2.5 = - 7\end{array} \right.\) (nghiệm đún cả ba phương trình của hệ).

      +) Bộ ba số (1;1;1) không là nghiệm của hệ phương trình (2) vì \(2.1 - 1 + 1 = 2 \ne - 1\) (không là nghiệm của phương trình \(2x - y + z = - 1\))

      +) Bộ ba số (-1; 2; 3) là nghiệm của hệ phương trình (2) vì

      \(\left\{ \begin{array}{l} - 1 + 2.3 = 5\\2.( - 1) - 2 + 3 = - 1\\3.( - 1) - 2.2 = - 7\end{array} \right.\) (nghiệm đún cả ba phương trình của hệ).

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 6, 7, 8 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 6, 7, 8 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 10, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Mục 1 của chuyên đề thường tập trung vào các khái niệm cơ bản và các bài toán ứng dụng, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và có khả năng vận dụng linh hoạt.

      Nội dung chính của Mục 1

      Mục 1 thường bao gồm các nội dung sau:

      • Khái niệm về tập hợp: Định nghĩa, các loại tập hợp (tập rỗng, tập hợp con, tập hợp bằng nhau).
      • Các phép toán trên tập hợp: Hợp, giao, hiệu, phần bù của tập hợp.
      • Biểu diễn tập hợp: Sử dụng ký hiệu, sơ đồ Venn.
      • Ứng dụng của tập hợp: Giải các bài toán thực tế liên quan đến tập hợp.

      Phương pháp giải bài tập Mục 1

      Để giải tốt các bài tập trong Mục 1, học sinh cần:

      1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các khái niệm: Tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau, hợp, giao, hiệu, phần bù.
      2. Hiểu rõ các ký hiệu và cách biểu diễn tập hợp: Sử dụng đúng ký hiệu toán học, vẽ sơ đồ Venn một cách chính xác.
      3. Phân tích đề bài một cách cẩn thận: Xác định đúng các tập hợp được đề cập trong bài toán, các phép toán cần thực hiện.
      4. Vận dụng linh hoạt các công thức và tính chất: Sử dụng các công thức và tính chất của tập hợp để giải bài toán một cách hiệu quả.

      Giải chi tiết các bài tập trang 6, 7, 8

      Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trang 6, 7 và 8 của Mục 1, Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo:

      Bài 1 (Trang 6)

      Đề bài: Liệt kê các phần tử của tập hợp sau: A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}.

      Giải: A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}.

      Bài 2 (Trang 7)

      Đề bài: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

      Giải:

      • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
      • A ∩ B = {2}

      Bài 3 (Trang 8)

      Đề bài: Cho tập hợp A = {a, b, c, d}. Tìm số phần tử của tập hợp A.

      Giải: Số phần tử của tập hợp A là 4, ký hiệu là |A| = 4.

      Luyện tập và Củng cố kiến thức

      Để củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, các em có thể thực hiện các bài tập sau:

      • Liệt kê các phần tử của các tập hợp khác nhau.
      • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, phần bù trên các tập hợp cho trước.
      • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tập hợp.

      Tài liệu tham khảo

      Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

      • Sách giáo khoa Toán 10 - Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online uy tín

      Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài giải cụ thể trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10