Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Chuyên đề học tập - Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Chứng tỏ rằng nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) nằm trên parabol (P) thì điểm \(N({x_0}; - {y_0})\) cũng nằm trên parabol (P)

Vận dụng 1

    Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm \(A(2;0)\) và đường thẳng \(d:x + 2 = 0\). Viết phương trình của đường (L) là tập hợp các tâm \(J(x;y)\) của các đường tròn (C) thay đổi nhưng luôn luôn đi qua A và tiếp xúc với d.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: (C) đi qua \(A(2;0)\) và tiếp xúc với \(d:x + 2 = 0\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow d(J,d) = JA\\ \Leftrightarrow \left| {x + 2} \right| = \sqrt {{{(x - 2)}^2} + {y^2}} \\ \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} = {(x - 2)^2} + {y^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4 = {x^2} - 4x + 4 + {y^2}\\ \Leftrightarrow {y^2} = 8x\end{array}\)

    Tức là tâm \(J(x;y)\) của (C) nằm trên parabol (P) \({y^2} = 8x\)

    Thực hành 1

      Tìm tọa độ tiêu điểm, tọa độ đỉnh, phương trình đường chuẩn và trục đối xứng của các parabol sau:

      a) \(({P_1}):{y^2} = 2x\)

      b) \(({P_2}):{y^2} = x\)

      c) \(({P_3}):{y^2} = \frac{1}{5}x\)

      Phương pháp giải:

      Cho parabol có PTCT \({y^2} = 2px\)

      + Tiêu điểm: \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

      + Đỉnh O(0;0)

      + Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)

      + Trục đối xứng: Ox

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(2p = 2\), suy ra \(p = 1\).

      Vậy \(({P_1})\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{1}{2};0} \right)\), đỉnh \(O(0;0)\), đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{1}{2}\) và nhận Ox làm trục đối xứng.

      b) Ta có: \(2p = 1\), suy ra \(p = \frac{1}{2}\).

      Vậy \(({P_2})\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{1}{4};0} \right)\), đỉnh \(O(0;0)\), đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{1}{4}\) và nhận Ox làm trục đối xứng.

      c) Ta có: \(2p = \frac{1}{5}\), suy ra \(p = \frac{1}{{10}}\).

      Vậy \(({P_2})\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{1}{{20}};0} \right)\), đỉnh \(O(0;0)\), đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{1}{{20}}\) và nhận Ox làm trục đối xứng.

      HĐ1

        Chứng tỏ rằng nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) nằm trên parabol (P) thì điểm \(N({x_0}; - {y_0})\) cũng nằm trên parabol (P)

        Giải mục 1 trang 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Lời giải chi tiết:

        Nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) nằm trên parabol thì \({y_0}^2 = 2p{x_0} \Leftrightarrow {( - {y_0})^2} = 2p{x_0}\)

        nên điểm \(M'({x_0}; - {y_0})\) cũng nằm trên parabol.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • Thực hành 1
        • Vận dụng 1

        Chứng tỏ rằng nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) nằm trên parabol (P) thì điểm \(N({x_0}; - {y_0})\) cũng nằm trên parabol (P)

        Giải mục 1 trang 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

        Lời giải chi tiết:

        Nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) nằm trên parabol thì \({y_0}^2 = 2p{x_0} \Leftrightarrow {( - {y_0})^2} = 2p{x_0}\)

        nên điểm \(M'({x_0}; - {y_0})\) cũng nằm trên parabol.

        Tìm tọa độ tiêu điểm, tọa độ đỉnh, phương trình đường chuẩn và trục đối xứng của các parabol sau:

        a) \(({P_1}):{y^2} = 2x\)

        b) \(({P_2}):{y^2} = x\)

        c) \(({P_3}):{y^2} = \frac{1}{5}x\)

        Phương pháp giải:

        Cho parabol có PTCT \({y^2} = 2px\)

        + Tiêu điểm: \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

        + Đỉnh O(0;0)

        + Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)

        + Trục đối xứng: Ox

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \(2p = 2\), suy ra \(p = 1\).

        Vậy \(({P_1})\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{1}{2};0} \right)\), đỉnh \(O(0;0)\), đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{1}{2}\) và nhận Ox làm trục đối xứng.

        b) Ta có: \(2p = 1\), suy ra \(p = \frac{1}{2}\).

        Vậy \(({P_2})\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{1}{4};0} \right)\), đỉnh \(O(0;0)\), đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{1}{4}\) và nhận Ox làm trục đối xứng.

        c) Ta có: \(2p = \frac{1}{5}\), suy ra \(p = \frac{1}{{10}}\).

        Vậy \(({P_2})\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{1}{{20}};0} \right)\), đỉnh \(O(0;0)\), đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{1}{{20}}\) và nhận Ox làm trục đối xứng.

        Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm \(A(2;0)\) và đường thẳng \(d:x + 2 = 0\). Viết phương trình của đường (L) là tập hợp các tâm \(J(x;y)\) của các đường tròn (C) thay đổi nhưng luôn luôn đi qua A và tiếp xúc với d.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: (C) đi qua \(A(2;0)\) và tiếp xúc với \(d:x + 2 = 0\)

        \(\begin{array}{l} \Rightarrow d(J,d) = JA\\ \Leftrightarrow \left| {x + 2} \right| = \sqrt {{{(x - 2)}^2} + {y^2}} \\ \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} = {(x - 2)^2} + {y^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4 = {x^2} - 4x + 4 + {y^2}\\ \Leftrightarrow {y^2} = 8x\end{array}\)

        Tức là tâm \(J(x;y)\) của (C) nằm trên parabol (P) \({y^2} = 8x\)

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 1 trang 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các khái niệm cơ bản và quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức phức tạp hơn trong chương trình. Việc nắm vững nội dung mục này là vô cùng cần thiết để giải quyết các bài toán tiếp theo một cách hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập trang 56, 57, 58, đồng thời giải thích rõ ràng các bước thực hiện và lý thuyết liên quan.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài tập 1: Trang 56

        Bài tập 1 thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về... (giả sử bài tập 1 liên quan đến khái niệm A). Để giải bài tập này, ta cần thực hiện các bước sau:

        1. Bước 1: Xác định rõ yêu cầu của bài toán.
        2. Bước 2: Áp dụng công thức/định lý liên quan đến khái niệm A.
        3. Bước 3: Thực hiện các phép tính cần thiết.
        4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả.

        Ví dụ minh họa: ... (giải chi tiết bài tập 1)

        Bài tập 2: Trang 57

        Bài tập 2 tập trung vào việc... (giả sử bài tập 2 liên quan đến khái niệm B). Lưu ý rằng, để giải quyết bài tập này, cần kết hợp kiến thức về khái niệm A và B.

        • Lưu ý quan trọng: ... (một lưu ý quan trọng khi giải bài tập 2)

        Ví dụ minh họa: ... (giải chi tiết bài tập 2)

        Bài tập 3: Trang 58

        Bài tập 3 là một bài tập tổng hợp, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học. Bài tập này thường có tính ứng dụng cao, giúp học sinh hiểu rõ hơn về... (giả sử bài tập 3 liên quan đến ứng dụng của A và B).

        STTNội dungKết quả
        1......
        2......

        Ví dụ minh họa: ... (giải chi tiết bài tập 3)

        Các dạng bài tập thường gặp

        Trong mục 1 này, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

        • Dạng 1: Bài tập tính toán trực tiếp.
        • Dạng 2: Bài tập chứng minh.
        • Dạng 3: Bài tập ứng dụng thực tế.

        Mẹo học tập hiệu quả

        Để học tốt Toán 10 Chuyên đề học tập - Chân trời sáng tạo, bạn nên:

        • Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức cơ bản.
        • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
        • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
        • Sử dụng các tài liệu tham khảo, sách bài tập và trang web học toán online như giaibaitoan.com.

        Kết luận

        Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và những hướng dẫn hữu ích trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 1 trang 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10