Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com là địa chỉ tin cậy dành cho các em học sinh cần tìm kiếm lời giải bài tập Toán nhanh chóng và chính xác.

Tìm bán kính qua tiêu của điểm đã cho trên các parabol sau: a) Điểm ({M_1}(3; - 6)) trên (({P_1}):{y^2} = 12x)

Đề bài

Tìm bán kính qua tiêu của điểm đã cho trên các parabol sau:

a) Điểm \({M_1}(3; - 6)\) trên \(({P_1}):{y^2} = 12x\)

b) Điểm \({M_2}(6;1)\) trên \(({P_2}):{y^2} = \frac{1}{6}x\)

c) Điểm \({M_3}(\sqrt 3 ;\sqrt 3 )\) trên \(({P_3}):{y^2} = \sqrt 3 x\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo 1

Cho parabol có phương trình chính tắc \({y^2} = 2px\) 

Với \(M({x_0};{y_0})\) thuộc parabol, bán kính qua tiêu: \(FM = {x_0} + \frac{p}{2}\)

Lời giải chi tiết

a) \(({P_1}):{y^2} = 12x\)

Ta có \(2p = 12\), suy ra \(p = 6\). Vậy độ dài bán kính qua tiêu của điểm \({M_1}(3; - 6)\) là: \(FM = x + \frac{p}{2} = 3 + \frac{6}{2} = 6.\)

b) \(({P_2}):{y^2} = \frac{1}{6}x\)

Ta có \(2p = \frac{1}{6}\), suy ra \(p = \frac{1}{{12}}\). Vậy độ dài bán kính qua tiêu của điểm \({M_2}(6;1)\) là: \(FM = x + \frac{p}{2} = 6 + \frac{{\frac{1}{{12}}}}{2} = \frac{{145}}{{24}}.\)

c) \(({P_3}):{y^2} = \sqrt 3 x\)

Ta có \(2p = \sqrt 3 \), suy ra \(p = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\). Vậy độ dài bán kính qua tiêu của điểm \({M_3}(\sqrt 3 ;\sqrt 3 )\) là: \(FM = x + \frac{p}{2} = \sqrt 3 + \frac{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}}}{2} = \frac{{5\sqrt 3 }}{4}.\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của vectơ, cũng như các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 59 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vectơ: Yêu cầu học sinh xác định vectơ dựa trên các điểm cho trước, hoặc dựa trên các phép toán vectơ.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vectơ trong hình học: Chứng minh tính chất của các hình hình học (tam giác, hình bình hành, hình chữ nhật,...) bằng phương pháp vectơ.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 2 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo hiệu quả, các em cần:

  1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất của vectơ, các quy tắc phép toán vectơ.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán, từ đó tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  3. Sử dụng hệ tọa độ: Trong một số trường hợp, việc sử dụng hệ tọa độ sẽ giúp các em giải bài tập một cách dễ dàng hơn.
  4. Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép biến đổi vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) để đưa bài toán về dạng đơn giản hơn.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AB + AC = 2AM.

Lời giải:

Ta có: AB + AC = AB + (AB + BC) = 2AB + BC. Vì M là trung điểm của BC nên BC = 2BM. Do đó, AB + AC = 2AB + 2BM = 2(AB + BM) = 2AM. Vậy AB + AC = 2AM (đpcm).

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về vectơ, các em cần chú ý:

  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, các em nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các em có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ hình để giúp quá trình giải bài tập trở nên dễ dàng hơn.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ.

Tổng kết

Bài 2 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về vectơ và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Bảng tóm tắt các công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
AB + BC = ACQuy tắc cộng vectơ
AB - BC = ACQuy tắc trừ vectơ
k(AB) = kABQuy tắc nhân vectơ với một số thực

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10