Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Chuyên đề học tập – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 2 trang 65, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Cho elip (E): (frac{{{x^2}}}{{25}} + frac{{{y^2}}}{9} = 1).

Đề bài

Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\).

a) Xác định tọa độ các đỉnh, tiêu tiêu và tìm tâm sai của (E)

b) Viết phương trình chính tắc của parabol (P) có tiêu điểm có hoành độ dương của (E).

c) Viết phương trình chính tắc của hypebol (H) có hai đỉnh là hai tiêu điểm của (E), hai tiêu điểm là hai đỉnh của (E). Tìm tâm sai của (H).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo 1

a) Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\)

+ 4 đỉnh là \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right),{B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right).\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0),\)

+ Tâm sai \(e = \frac{c}{a}\)

b Parabol (P) \({y^2} = 2px\) có tiêu điểm: \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

c) Hypebol (H) \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

+ 4 đỉnh là \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right),{B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right).\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0),\)

Lời giải chi tiết

a) Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) có \(a = 5,b = 3 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = 4\)

+ 4 đỉnh là \({A_1}\left( { - 5;0} \right),{A_2}\left( {5;0} \right),{B_1}\left( {0; - 3} \right),{B_2}\left( {0;3} \right).\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( - 4;0),{F_2}(4;0),\)

+ Tâm sai \(e = \frac{c}{a} = \frac{4}{5}\)

b) Parabol (P) \({y^2} = 2px\) có tiêu điểm: \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right) \equiv {F_2}(4;0)\) suy ra \(\frac{p}{2} = 4\) hay \(p = 8\)

Vậy PTCT của (P) là: \({y^2} = 16x\)

c) Hypebol (H) \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0),\) trùng với \({A_1}\left( { - 5;0} \right),{A_2}\left( {5;0} \right)\) tức là \(c = 5\)

+ 2 đỉnh \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right)\) trùng với \({F_1}( - 4;0),{F_2}(4;0),\) tức là \(a = 4\)

\( \Rightarrow \) Tâm sai của (H) là \(e = \frac{c}{a} = \frac{5}{4}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

Nội dung bài 2 trang 65

Bài 2 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Tìm tọa độ của một vectơ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học.

Phương pháp giải bài tập vectơ

Để giải các bài tập về vectơ, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng định nghĩa vectơ: Xác định vectơ bằng các yếu tố như điểm đầu, điểm cuối, độ dài và hướng.
  2. Sử dụng các phép toán vectơ: Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ để biến đổi và đơn giản hóa biểu thức.
  3. Sử dụng các tính chất của vectơ: Ví dụ, vectơ không, vectơ đối, vectơ cùng phương, vectơ cùng chiều.
  4. Sử dụng hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và áp dụng các công thức tính toán.

Giải chi tiết bài 2 trang 65 (Ví dụ)

Giả sử bài 2 yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB, biết A(x1, y1) và B(x2, y2). Lời giải:

Tọa độ của vectơ AB được tính theo công thức: AB = (x2 - x1, y2 - y1)

Ví dụ: Nếu A(1, 2) và B(3, 4), thì AB = (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2)

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Kiểm tra lại các phép tính và kết quả.
  • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Ứng dụng của vectơ trong hình học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong hình học, được sử dụng để:

  • Biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng.
  • Chứng minh các tính chất hình học.
  • Giải các bài toán về khoảng cách, góc, diện tích.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tìm tọa độ của vectơ CD, biết C(-1, 0) và D(2, -3).
  • Cho hai vectơ a = (1, 2) và b = (-3, 4). Tính vectơ a + b và a - b.
  • Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành, biết A(0, 0), B(1, 2), C(3, 2) và D(2, 0).

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 2 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất!

Công thứcMô tả
AB = (x2 - x1, y2 - y1)Tọa độ của vectơ AB
a + b = (x1 + x2, y1 + y2)Phép cộng vectơ
ka = (kx1, ky1)Phép nhân vectơ với một số k

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10