Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 37, 38 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 37, 38 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 37, 38 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 37, 38 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài viết này sẽ trình bày chi tiết phương pháp giải từng bài tập, kèm theo các lưu ý quan trọng để các em đạt kết quả tốt nhất trong quá trình học tập.

Xác định hệ số của ({x^2}) trong khai triển của ({(3x + 2)^9})

Thực hành 3

    Xác định hệ số của \({x^2}\) trong khai triển của \({(3x + 2)^9}\)

    Phương pháp giải:

    Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

    Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{(ax)^k}{b^{n - k}}\)

    Do đó hệ số của \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{a^k}{b^{n - k}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Theo công thức nhị thức Newton, ta có:

    \({(3x + 2)^9} = C_9^0{\left( {3x} \right)^9} + C_9^1{\left( {3x} \right)^8}2 + ... + C_9^k{\left( {3x} \right)^{9 - k}}{2^k} + ... + C_9^8\left( {3x} \right){2^8} + C_9^9{2^9}\)

    Số hạng chứa \({x^2}\) ứng với \(9 - k = 2\) hay \(k = 7\). Do đó hệ số của \({x^2}\) là

    \(C_9^7{3^2}{2^7} = 36.9.128 = 41472\)

    Thực hành 5

      Chứng minh rằng, với mọi \(n \in \mathbb{N}*\), ta có

      \(C_n^0 - C_n^1 + C_n^2 - C_n^3 + ... + {\left( { - 1} \right)^n}C_n^n = 0\)

      Phương pháp giải:

      Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

      Lời giải chi tiết:

      Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

      \({(1 + x)^n} = C_n^0 + C_n^1x + C_n^2{x^2} + ... + C_n^n{x^n}\)

      Thay \(x = - 1\) ta được:

      \(0 = C_n^0 + ( - 1)C_n^1 + {( - 1)^2}C_n^2 + {( - 1)^3}C_n^3 + ... + {\left( { - 1} \right)^n}C_n^n\)

      Hay \(C_n^0 - C_n^1 + C_n^2 - C_n^3 + ... + {\left( { - 1} \right)^n}C_n^n = 0\)

      Thực hành 4

        Biết rằng trong khai triển của \({(x + a)^6}\) với a là một số thực, hệ số của \({x^4}\) là 60. Tìm giá trị của a.

        Phương pháp giải:

        Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

        Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{(ax)^k}{b^{n - k}}\)

        Do đó hệ số của \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{a^k}{b^{n - k}}\)

        Lời giải chi tiết:

        Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

        \({(x + a)^6} = C_6^0{x^6} + C_6^1{x^5}a + ... + C_6^k{x^{6 - k}}{a^k} + ... + C_6^6{a^6}\)

        Số hạng chứa \({x^4}\) ứng với \(6 - k = 4\) hay \(k = 2\). Hệ số của số hạng chứa \({x^4}\) là \(C_6^2{a^2}\)

        Theo giả thiết ta có: \(C_6^2{a^2} = 60\)

        \( \Leftrightarrow 15{a^2} = 60 \Leftrightarrow {a^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 2\\a = - 2\end{array} \right.\)

        Vậy \(a = 2\) hoặc \(a = - 2\).

        Vận dụng

          Trong hộp A có 10 quả cầu được đánh số từ 1 đến 10. Người ta lấy một số quả cầu từ hộp A rồi cho vào hộp B. Có tất cả bao nhiêu cách lấy, tính cả trường hợp lấy 0 quả (tức là không lấy quả nào)?

          Phương pháp giải:

          Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

          Lời giải chi tiết:

          Giả sử lấy k quả cầu từ hộp A cho sáng hộp B. \((0 \le k \le 10)\)

          Để lấy k quả cầu, có \(C_{10}^k\) cách lấy. (trường hợp không lấy quả nào được tính là 1 cách, bằng \(C_{10}^0\))

          Vậy số cách lấy một số quả cầu (kể cả cách lấy 0 quả) từ hộp A cho sang hộp B là:

          \(C_{10}^0 + C_{10}^1 + C_{10}^2 + ... + C_{10}^{10} = {2^{10}} = 1024.\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Thực hành 3
          • Thực hành 4
          • Thực hành 5
          • Vận dụng

          Xác định hệ số của \({x^2}\) trong khai triển của \({(3x + 2)^9}\)

          Phương pháp giải:

          Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

          Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{(ax)^k}{b^{n - k}}\)

          Do đó hệ số của \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{a^k}{b^{n - k}}\)

          Lời giải chi tiết:

          Theo công thức nhị thức Newton, ta có:

          \({(3x + 2)^9} = C_9^0{\left( {3x} \right)^9} + C_9^1{\left( {3x} \right)^8}2 + ... + C_9^k{\left( {3x} \right)^{9 - k}}{2^k} + ... + C_9^8\left( {3x} \right){2^8} + C_9^9{2^9}\)

          Số hạng chứa \({x^2}\) ứng với \(9 - k = 2\) hay \(k = 7\). Do đó hệ số của \({x^2}\) là

          \(C_9^7{3^2}{2^7} = 36.9.128 = 41472\)

          Biết rằng trong khai triển của \({(x + a)^6}\) với a là một số thực, hệ số của \({x^4}\) là 60. Tìm giá trị của a.

          Phương pháp giải:

          Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

          Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{(ax)^k}{b^{n - k}}\)

          Do đó hệ số của \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{a^k}{b^{n - k}}\)

          Lời giải chi tiết:

          Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

          \({(x + a)^6} = C_6^0{x^6} + C_6^1{x^5}a + ... + C_6^k{x^{6 - k}}{a^k} + ... + C_6^6{a^6}\)

          Số hạng chứa \({x^4}\) ứng với \(6 - k = 4\) hay \(k = 2\). Hệ số của số hạng chứa \({x^4}\) là \(C_6^2{a^2}\)

          Theo giả thiết ta có: \(C_6^2{a^2} = 60\)

          \( \Leftrightarrow 15{a^2} = 60 \Leftrightarrow {a^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 2\\a = - 2\end{array} \right.\)

          Vậy \(a = 2\) hoặc \(a = - 2\).

          Chứng minh rằng, với mọi \(n \in \mathbb{N}*\), ta có

          \(C_n^0 - C_n^1 + C_n^2 - C_n^3 + ... + {\left( { - 1} \right)^n}C_n^n = 0\)

          Phương pháp giải:

          Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

          Lời giải chi tiết:

          Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

          \({(1 + x)^n} = C_n^0 + C_n^1x + C_n^2{x^2} + ... + C_n^n{x^n}\)

          Thay \(x = - 1\) ta được:

          \(0 = C_n^0 + ( - 1)C_n^1 + {( - 1)^2}C_n^2 + {( - 1)^3}C_n^3 + ... + {\left( { - 1} \right)^n}C_n^n\)

          Hay \(C_n^0 - C_n^1 + C_n^2 - C_n^3 + ... + {\left( { - 1} \right)^n}C_n^n = 0\)

          Trong hộp A có 10 quả cầu được đánh số từ 1 đến 10. Người ta lấy một số quả cầu từ hộp A rồi cho vào hộp B. Có tất cả bao nhiêu cách lấy, tính cả trường hợp lấy 0 quả (tức là không lấy quả nào)?

          Phương pháp giải:

          Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

          Lời giải chi tiết:

          Giả sử lấy k quả cầu từ hộp A cho sáng hộp B. \((0 \le k \le 10)\)

          Để lấy k quả cầu, có \(C_{10}^k\) cách lấy. (trường hợp không lấy quả nào được tính là 1 cách, bằng \(C_{10}^0\))

          Vậy số cách lấy một số quả cầu (kể cả cách lấy 0 quả) từ hộp A cho sang hộp B là:

          \(C_{10}^0 + C_{10}^1 + C_{10}^2 + ... + C_{10}^{10} = {2^{10}} = 1024.\)

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 3 trang 37, 38 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 3 trang 37, 38 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 3 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng. Nội dung bao gồm định nghĩa vectơ, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực), và ứng dụng của vectơ trong việc giải quyết các bài toán hình học.

          Bài 1: Giải bài tập 3.1 trang 37

          Bài tập 3.1 yêu cầu xác định các vectơ bằng nhau. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có cùng độ dài và cùng hướng. Việc vẽ hình minh họa sẽ giúp các em dễ dàng so sánh và xác định các vectơ bằng nhau.

          Bài 2: Giải bài tập 3.2 trang 37

          Bài tập 3.2 liên quan đến phép cộng vectơ. Quy tắc cộng vectơ được áp dụng bằng cách vẽ hình bình hành với hai cạnh là hai vectơ cần cộng, và vectơ tổng là đường chéo của hình bình hành đó. Ngoài ra, học sinh có thể sử dụng tọa độ vectơ để thực hiện phép cộng một cách dễ dàng.

          Bài 3: Giải bài tập 3.3 trang 38

          Bài tập 3.3 yêu cầu tìm vectơ đối của một vectơ cho trước. Vectơ đối của một vectơ là vectơ có cùng độ dài nhưng ngược hướng. Nếu vectơ a có tọa độ (x; y) thì vectơ đối của a có tọa độ (-x; -y).

          Bài 4: Giải bài tập 3.4 trang 38

          Bài tập 3.4 liên quan đến phép nhân vectơ với một số thực. Phép nhân vectơ với một số thực làm thay đổi độ dài của vectơ, nhưng không làm thay đổi hướng của nó (trừ trường hợp số thực là 0). Nếu vectơ a có tọa độ (x; y) và k là một số thực, thì vectơ k.a có tọa độ (kx; ky).

          Bài 5: Giải bài tập 3.5 trang 38

          Bài tập 3.5 là một bài toán ứng dụng, yêu cầu sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh một tính chất hình học. Để giải bài này, học sinh cần phân tích kỹ đề bài, xác định các vectơ liên quan, và sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ để chứng minh tính chất đó.

          Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về vectơ

          • Nắm vững định nghĩa vectơ, các phép toán trên vectơ, và các tính chất của chúng.
          • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và so sánh các vectơ.
          • Sử dụng tọa độ vectơ để thực hiện các phép toán một cách chính xác.
          • Phân tích kỹ đề bài và xác định các vectơ liên quan trước khi bắt đầu giải.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

          Ứng dụng của vectơ trong toán học và thực tế

          Vectơ là một khái niệm quan trọng trong toán học, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như hình học, vật lý, và kỹ thuật. Trong hình học, vectơ được sử dụng để biểu diễn hướng và độ dài của một đoạn thẳng, và để giải quyết các bài toán liên quan đến đường thẳng, đường tròn, và các hình khác. Trong vật lý, vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực, và mômen. Trong kỹ thuật, vectơ được sử dụng để mô tả các chuyển động của máy móc, và để thiết kế các hệ thống điều khiển.

          Tổng kết

          Hy vọng rằng bài giải chi tiết mục 3 trang 37, 38 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và các ứng dụng của nó. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10