Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 6 trang 40 trong Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tìm hệ số của ({x^3}) trong khai triển của biểu thức sau:

Đề bài

Tìm hệ số của \({x^3}\) trong khai triển của biểu thức sau:

a) \({(1 - 3x)^8}\)

b) \({\left( {1 + \frac{x}{2}} \right)^7}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo 1

Công thức nhị thức Newton: \({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\)

Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{(ax)^k}{b^{n - k}}\)

Do đó hệ số của \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{a^k}{b^{n - k}}\)

Lời giải chi tiết

a) Theo công thức nhị thức Newton, ta có:

\({(1 - 3x)^8} = C_8^0 + C_9^1\left( { - 3x} \right) + ... + C_8^k{\left( { - 3x} \right)^k} + ... + C_8^8{\left( { - 3x} \right)^8} = \sum\limits_{k = 0}^8 {C_8^k{{.1}^k}.{{\left( { - 3x} \right)}^{8 - k}}} = \;\sum\limits_{k = 0}^8 {C_8^k{{.1}^k}.{{\left( { - 3} \right)}^{8 - k}}.{x^{8 - k}}} \)

Số hạng chứa \({x^3}\) ứng với \(8 - k = 3\) hay \(k = 5\). Do đó hệ số của \({x^3}\) là

\(C_8^5{(- 3)^3} =-1512\).

b) Theo công thức nhị thức Newton, ta có:

\({(3x + 2)^9} = C_9^0{\left( {3x} \right)^9} + C_9^1{\left( {3x} \right)^8}2 + ... + C_9^k{\left( {3x} \right)^{9 - k}}{2^k} + ... + C_9^8\left( {3x} \right){2^8} + C_9^9{2^9}\)\( = \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k.{{\left( {3x} \right)}^k}{{.2}^{9 - k}}} = \;\sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k{{.3}^k}{{.2}^{9 - k}}.{x^k}} \)

Số hạng chứa \({x^3}\) ứng với \(9 - k = 3\) hay \(k = 6\). Do đó hệ số của \({x^3}\) là

\(C_9^6{3^6}{2^3} = 489888\)

\( = C_8^k{.1^k}.{\left( { - 3x} \right)^{8 - k}} = \;C_8^k{.1^k}.{\left( { - 3} \right)^{8 - k}}.{x^{8 - k}}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ cho trước.
  • Tìm vectơ: Yêu cầu học sinh tìm một vectơ thỏa mãn các điều kiện cho trước, ví dụ như tìm vectơ tổng, vectơ hiệu, hoặc vectơ tích.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học, ví dụ như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hoặc tính diện tích hình bình hành.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập vectơ hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và các vectơ liên quan.
  2. Phân tích bài toán: Xác định các vectơ đã cho, các vectơ cần tìm, và các mối quan hệ giữa chúng.
  3. Sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ: Áp dụng các quy tắc và tính chất của vectơ để biến đổi và đơn giản hóa bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng vectơ AM = (1/2)vectơ AB + vectơ AD.

Lời giải:

Ta có: vectơ AM = vectơ AB + vectơ BM. Vì M là trung điểm của BC nên vectơ BM = (1/2)vectơ BC. Mà vectơ BC = vectơ AD (do ABCD là hình bình hành). Do đó, vectơ AM = vectơ AB + (1/2)vectơ AD.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập vectơ, bạn cần chú ý các điểm sau:

  • Đơn vị vectơ: Đảm bảo rằng các vectơ có cùng đơn vị.
  • Hướng của vectơ: Xác định đúng hướng của các vectơ.
  • Sử dụng hệ tọa độ: Trong một số trường hợp, việc sử dụng hệ tọa độ có thể giúp bạn giải quyết bài tập một cách dễ dàng hơn.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 7 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 8 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo
  • Các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 6 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải bài tập vectơ. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự khác. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10