Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Ba tế bào A, B, C sau một số lần nguyên phân tạo ra 168 tế bào con. Biết số tế bào A tạo ra gấp bốn lần số tế bào B tạo ra và số lần nguyên phân của tế bào C nhiều hơn số lần nguyên phân của tế bào B là bốn lần. Tinh số lần nguyên phân của mỗi tế bào.

Đề bài

Ba tế bào A, B, C sau một số lần nguyên phân tạo ra 168 tế bào con. Biết số tế bào A tạo ra gấp bốn lần số tế bào B tạo ra và số lần nguyên phân của tế bào C nhiều hơn số lần nguyên phân của tế bào B là bốn lần. Tinh số lần nguyên phân của mỗi tế bào.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Lập hệ phương trình

+ Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn

+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và đại lượng đã biết

+ Lập các phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2: Giải hệ phương trình

Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.

Lời giải chi tiết

Gọi số lần nguyên phân của tế bào loại A, B, C là x, y, z (lần) \((x,y,z \in \mathbb{N})\)

Tổng số tế bào con tạo ra là 168 tế bào nên \({2^x} + {2^y} + {2^z} = 168\)

Số tế bào A tạo ra gấp bốn lần số tế bào B hay \({2^x} = {4.2^y}\)

Số lần nguyên phân của tế bào C nhiều hơn số lần nguyên phân của tế bào B là bốn lần hay \(z = y + 4\)

\( \Rightarrow {2^z} = {2^{y + 4}} \Leftrightarrow {2^z} = {16.2^y}\)

Từ đó ta có hệ phương trình bậc nhất ba ẩn \({2^x},{2^y},{2^z}\) là:

\(\left\{ \begin{array}{l}{2^x} + {2^y} + {2^z} = 168\\{2^x} - {4.2^y} = 0\\{16.2^y} - {2^z} = 0\end{array} \right.\)

Sử dụng máy tính cầm tay, ta được \({2^x} = 32,{2^y} = 8,{2^z} = 128 \Rightarrow x = 5;y = 3;z = 7\)

Vậy tế bào loại A nguyên phân 5 lần, tế bào loại B nguyên phân 3 lần và tế bào loại C nguyên phân 7 lần.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài 4 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ trong hình học.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, tích với một số).
  • Dạng 3: Chứng minh các tính chất hình học bằng vectơ (ví dụ: chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh hình bình hành).
  • Dạng 4: Bài toán tổng hợp kết hợp nhiều kiến thức về vectơ.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Để giải bài 4 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và kết quả cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp các em hình dung rõ hơn về các yếu tố hình học và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ trong không gian.
  4. Biểu diễn các vectơ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ.
  5. Thực hiện các phép toán vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để giải quyết bài toán.
  6. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng vectơ AM = (1/2) * (vectơ AB + vectơ AD).

Lời giải:

Ta có: vectơ AM = vectơ AB + vectơ BM. Vì M là trung điểm của BC nên vectơ BM = (1/2) * vectơ BC. Mà vectơ BC = vectơ AD (do ABCD là hình bình hành). Do đó, vectơ AM = vectơ AB + (1/2) * vectơ AD. Vậy, vectơ AM = (1/2) * (vectơ AB + vectơ AD).

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập về vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa bài toán.
  • Chọn hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài toán.

Tài liệu tham khảo

Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 10:

  • Sách giáo khoa Toán 10 – Chân trời sáng tạo.
  • Sách bài tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo.
  • Các trang web học toán online uy tín.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 4 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10