Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Chuyên đề học tập – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 4 trang 65, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Cho đường thẳng (d:x - y + 1 = 0) và điểm (F(1;1)). Viết phương trình của đường conic nhận F là tiêu điểm, d là đường chuẩn và có tâm sai e trong mỗi trường hợp sau:

Đề bài

Cho đường thẳng \(d:x - y + 1 = 0\) và điểm \(F(1;1)\). Viết phương trình của đường conic nhận F là tiêu điểm, d là đường chuẩn và có tâm sai e trong mỗi trường hợp sau:

a) \(e = \frac{1}{2}\)

b) \(e = 1\)

c) \(e = 2\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Xác định loại đường conic dựa vào tâm sai e:

+ \(0 < e < 1\) thì conic là đường elip

+ \(e = 1\) thì conic là đường parabol

+ \(e > 1\) thì conic là đường hypebol

Bước 2: Tìm tập hợp các điểm M sao cho \(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = e\)

Từ đó kết luận phương trình đường conic.

Lời giải chi tiết

a) Đường conic có tâm sai \(e = \frac{1}{2} < 1\) nên là đường elip.

Điểm \(M(x,y)\) thuộc đường conic khi và chỉ khi

\(\begin{array}{l}\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \frac{{\sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2}} }}{{\frac{{\left| {x + y - 1} \right|}}{{\sqrt 2 }}}} = \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow 2\sqrt 2 \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2}} = \left| {x + y - 1} \right|\\ \Leftrightarrow 8{\left( {x - 1} \right)^2} + 8{\left( {y - 1} \right)^2} = {\left( {x + y - 1} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 7{x^2} + 7{y^2} - 14x - 14y - 2xy + 15 = 0\end{array}\)

Vậy phương trình đường elip là \(7{x^2} + 7{y^2} - 14x - 14y - 2xy + 15 = 0\)

b) Đường conic có tâm sai \(e = 1\) nên là đường parabol

Điểm \(M(x,y)\) thuộc đường conic khi và chỉ khi

\(\begin{array}{l}\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2}} }}{{\frac{{\left| {x + y - 1} \right|}}{{\sqrt 2 }}}} = 1\\ \Leftrightarrow \sqrt 2 \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2}} = \left| {x + y - 1} \right|\\ \Leftrightarrow 2{\left( {x - 1} \right)^2} + 2{\left( {y - 1} \right)^2} = {\left( {x + y - 1} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 2x - 2y - 2xy + 3 = 0\end{array}\)

Vậy phương trình đường parabol là \({x^2} + {y^2} - 2x - 2y - 2xy + 3 = 0\)

c) Đường conic có tâm sai \(e = 2 > 1\) nên là đường hypebol.

Điểm \(M(x,y)\) thuộc đường conic khi và chỉ khi

\(\begin{array}{l}\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = 2 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2}} }}{{\frac{{\left| {x + y - 1} \right|}}{{\sqrt 2 }}}} = 2\\ \Leftrightarrow \sqrt 2 \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2}} = 2\left| {x + y - 1} \right|\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 2{\left( {x + y - 1} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 2x - 2y + 4xy = 0\end{array}\)

Vậy phương trình đường hypebol là \(7{x^2} + 7{y^2} - 14x - 14y - 2xy + 15 = 0\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết liên quan

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán về hình học phẳng và không gian.

Phần 2: Giải chi tiết bài 4 trang 65

Đề bài: (Nội dung đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho tam giác ABC, tìm vectơ AB + AC)

Bước 1: Phân tích đề bài

Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.

Bước 2: Áp dụng kiến thức đã học

Sử dụng các kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải bài toán. Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu tìm vectơ tổng của hai vectơ, ta sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.

Bước 3: Trình bày lời giải

Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu. Ghi rõ các bước giải và kết quả cuối cùng.

Lời giải: (Lời giải chi tiết của bài tập sẽ được trình bày ở đây. Bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và kết quả cuối cùng.)

Phần 3: Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  1. Bài tập 1: (Nội dung bài tập 1)
  2. Bài tập 2: (Nội dung bài tập 2)
  3. Bài tập 3: (Nội dung bài tập 3)

Phần 4: Mở rộng kiến thức

Ngoài bài 4 trang 65, Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo còn rất nhiều bài tập thú vị và hữu ích khác. Bạn có thể tìm hiểu thêm về các chủ đề sau:

  • Các loại vectơ đặc biệt (vectơ đơn vị, vectơ đối, vectơ cùng phương).
  • Ứng dụng của vectơ trong việc giải các bài toán về hình học giải tích.
  • Mối quan hệ giữa vectơ và các khái niệm hình học khác (đường thẳng, mặt phẳng).

Phần 5: Lời khuyên

Để học tốt môn Toán, bạn cần:

  • Nắm vững kiến thức lý thuyết.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Tích vô hướngMột phép toán giữa hai vectơ.
Bảng tóm tắt các khái niệm quan trọng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10