Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Chuyên đề học tập – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 3 trang 65, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Xác định tâm sai, tiêu điểm và đường chuẩn tương ứng của mỗi đường conic sau:

Đề bài

Xác định tâm sai, tiêu điểm và đường chuẩn tương ứng của mỗi đường conic sau:

a) \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{{12}} = 1\)

b) \(\frac{{{x^2}}}{{14}} - \frac{{{y^2}}}{2} = 1\)

c) \({y^2} = 7x\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo 1

a) Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\)

+ Tâm sai: \(e = \frac{c}{a}\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0),\)

+ Đường chuẩn \({\Delta _1}:x + \frac{a}{e} = 0\), \({\Delta _2}:x - \frac{a}{e} = 0\)

b) Hypebol (H) \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

+ Tâm sai: \(e = \frac{c}{a}\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0),\)

+ Đường chuẩn \({\Delta _1}:x + \frac{a}{e} = 0\), \({\Delta _2}:x - \frac{a}{e} = 0\)

c) Parabol (P) \({y^2} = 2px\)

+ Tâm sai: \(e = 1\)

+ Tiêu điểm: \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

+ Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)

Lời giải chi tiết

a) Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{{12}} = 1\) có \(a = 4,b = 2\sqrt 3 \) suy ra \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = 2\)

+ Tâm sai: \(e = \frac{c}{a} = \frac{1}{2}\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( - 2;0),{F_2}(2;0),\)

+ Đường chuẩn \({\Delta _1}:x + 8 = 0\), \({\Delta _2}:x - 8 = 0\)

b) Hypebol (H) \(\frac{{{x^2}}}{{14}} - \frac{{{y^2}}}{2} = 1\) có \(a = \sqrt {14} ,b = \sqrt 2 \) suy ra \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = 4\)

+ Tâm sai: \(e = \frac{c}{a} = \frac{{2\sqrt {14} }}{7}\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( - 4;0),{F_2}(4;0),\)

+ Đường chuẩn \({\Delta _1}:x + \frac{7}{2} = 0\), \({\Delta _2}:x - \frac{7}{2} = 0\)

c) Parabol (P) \({y^2} = 7x\) có \(2p = 7\) hay \(p = \frac{7}{2}\)

+ Tâm sai: \(e = 1\)

+ Tiêu điểm: \(F\left( {\frac{7}{4};0} \right)\)

+ Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{7}{4}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ và các tính chất liên quan.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, hãy cùng nhau ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ trong không gian: Vectơ trong không gian được xác định bởi độ dài và hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), với θ là góc giữa hai vectơ.
  • Ứng dụng của tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.

Phần 2: Phân tích bài toán và tìm hướng giải

Bài 3 trang 65 thường yêu cầu chúng ta:

  1. Xác định các vectơ liên quan đến bài toán.
  2. Sử dụng các phép toán vectơ để biểu diễn các yếu tố cần tìm.
  3. Áp dụng các công thức và tính chất liên quan để giải quyết bài toán.

Phần 3: Giải chi tiết bài 3 trang 65

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 3 trang 65, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính góc giữa hai vectơ, chúng ta sẽ sử dụng công thức tích vô hướng để tính toán.)

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài toán yêu cầu tính góc giữa hai vectơ a = (1, 2, 3) và b = (4, 5, 6). Ta có:

a.b = (1*4) + (2*5) + (3*6) = 4 + 10 + 18 = 32

|a| = √(1² + 2² + 3²) = √14

|b| = √(4² + 5² + 6²) = √77

cos(θ) = a.b / (|a||b|) = 32 / (√14 * √77) ≈ 0.97

θ = arccos(0.97) ≈ 13.5°

Phần 4: Luyện tập và mở rộng

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, bạn nên tự giải thêm các bài tập tương tự. Bạn có thể tìm thấy các bài tập này trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

Phần 5: Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Luôn vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Kiểm tra lại các phép tính và kết quả.
  • Sử dụng các công thức và tính chất một cách chính xác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 3 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Công thứcMô tả
a.b = |a||b|cos(θ)Tích vô hướng của hai vectơ
|a| = √(x² + y² + z²)Độ dài của vectơ a = (x, y, z)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10