Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 46, 47 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 46, 47 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 46, 47 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 Chuyên đề học tập - Chân trời sáng tạo. Mục 4 trang 46, 47 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi sự nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn hướng dẫn giải bài tập một cách cẩn thận, giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Cho điểm \(M(x;y)\) trên elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)và hai đường thẳng \({\Delta _1}:x + \frac{a}{e} = 0\) và \({\Delta _2}:x - \frac{a}{e} = 0\) (Hình 10). Gọi \(d(M,{\Delta _1});d(M,{\Delta _2})\) lần lượt là khoảng cách từ M đến \({\Delta _1},{\Delta _2}.\) Ta có \(d(M,{\Delta _1}) = \left| {x + \frac{a}{e}} \right| = \frac{{\left| {a + ex} \right|}}{e} = \frac{{a + ex}}{e}\) (vì \(e > 0\) và \(a + ex = M{F_1} > 0\)).

Thực hành 4

    Tìm tọa độ hai tiêu điểm và viết phương trình hai đường chuẩn tương ứng của các elip sau:

    a) \(({E_1}):\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)

    b) \(({E_2}):\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)

    Phương pháp giải:

    Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\).

    + Ứng với tiêu điểm \({F_1}( - c;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _1}:x + \frac{a}{e} = 0\)

    + Ứng với tiêu điểm \({F_2}(c;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _2}:x - \frac{a}{e} = 0\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Elip \(({E_1})\) có \(a = 2,b = 1\), suy ra \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = \sqrt 3 ,e = \frac{c}{a} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)

    + Ứng với tiêu điểm \({F_1}( - \sqrt 3 ;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _1}:x + \frac{{4\sqrt 3 }}{3} = 0\)

    + Ứng với tiêu điểm \({F_2}\left( {\sqrt 3 ;0} \right)\), có đường chuẩn \({\Delta _2}:x - \frac{{4\sqrt 3 }}{3} = 0\)

    b) Elip \(({E_2})\) có \(a = 10,b = 6\), suy ra \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = 8,e = \frac{c}{a} = \frac{4}{5}.\)

    + Ứng với tiêu điểm \({F_1}( - 8;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _1}:x + \frac{{25}}{2} = 0\)

    + Ứng với tiêu điểm \({F_2}\left( {8;0} \right)\), có đường chuẩn \({\Delta _2}:x - \frac{{25}}{2} = 0\)

    HĐ4

      Cho điểm \(M(x;y)\) trên elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)và hai đường thẳng \({\Delta _1}:x + \frac{a}{e} = 0\) và \({\Delta _2}:x - \frac{a}{e} = 0\) (Hình 10). Gọi \(d(M,{\Delta _1});d(M,{\Delta _2})\) lần lượt là khoảng cách từ M đến \({\Delta _1},{\Delta _2}.\) Ta có \(d(M,{\Delta _1}) = \left| {x + \frac{a}{e}} \right| = \frac{{\left| {a + ex} \right|}}{e} = \frac{{a + ex}}{e}\) (vì \(e > 0\) và \(a + ex = M{F_1} > 0\)).

      Suy ra \(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{a + ex}}{{\frac{{a + ex}}{e}}} = e\)

      Dựa theo cách tính trên, hãy tính \(\frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(d(M,{\Delta _2}) = \left| {x - \frac{a}{e}} \right| = \frac{{\left| {a - ex} \right|}}{e} = \frac{{a - ex}}{e}\) (vì \(e > 0\) và \(a - ex = M{F_2} > 0\)).

      Suy ra \(\frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}} = \frac{{a - ex}}{{\frac{{a - ex}}{e}}} = e\)

      Vận dụng 4

        Lập phương trình chính tắc của elip có tiêu cự bằng 6 và khoảng cách giữa hai đường chuẩn là \(\frac{{50}}{3}\).

        Phương pháp giải:

        Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\).

        + Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} - {b^2}} \)

        + Khoảng cách giữa hai đường chuẩn là: \(\frac{{2a}}{e}\)

        Lời giải chi tiết:

        < b < a)\)

        + Tiêu cự: \(2c = 6 \Leftrightarrow c = 3\)

        + Khoảng cách giữa hai đường chuẩn là: \(\frac{{2a}}{e} = 2.\frac{{{a^2}}}{c} = \frac{{50}}{3} \Rightarrow {a^2} = 100\)

        Hay \(a = 10\), suy ra \({b^2} = {a^2} - {c^2} = 91\)

        Vậy elip cần tìm là \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{91}} = 1\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ4
        • Thực hành 4
        • Vận dụng 4

        Cho điểm \(M(x;y)\) trên elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)và hai đường thẳng \({\Delta _1}:x + \frac{a}{e} = 0\) và \({\Delta _2}:x - \frac{a}{e} = 0\) (Hình 10). Gọi \(d(M,{\Delta _1});d(M,{\Delta _2})\) lần lượt là khoảng cách từ M đến \({\Delta _1},{\Delta _2}.\) Ta có \(d(M,{\Delta _1}) = \left| {x + \frac{a}{e}} \right| = \frac{{\left| {a + ex} \right|}}{e} = \frac{{a + ex}}{e}\) (vì \(e > 0\) và \(a + ex = M{F_1} > 0\)).

        Suy ra \(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{a + ex}}{{\frac{{a + ex}}{e}}} = e\)

        Dựa theo cách tính trên, hãy tính \(\frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}}\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(d(M,{\Delta _2}) = \left| {x - \frac{a}{e}} \right| = \frac{{\left| {a - ex} \right|}}{e} = \frac{{a - ex}}{e}\) (vì \(e > 0\) và \(a - ex = M{F_2} > 0\)).

        Suy ra \(\frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}} = \frac{{a - ex}}{{\frac{{a - ex}}{e}}} = e\)

        Tìm tọa độ hai tiêu điểm và viết phương trình hai đường chuẩn tương ứng của các elip sau:

        a) \(({E_1}):\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)

        b) \(({E_2}):\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)

        Phương pháp giải:

        Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\).

        + Ứng với tiêu điểm \({F_1}( - c;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _1}:x + \frac{a}{e} = 0\)

        + Ứng với tiêu điểm \({F_2}(c;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _2}:x - \frac{a}{e} = 0\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Elip \(({E_1})\) có \(a = 2,b = 1\), suy ra \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = \sqrt 3 ,e = \frac{c}{a} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)

        + Ứng với tiêu điểm \({F_1}( - \sqrt 3 ;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _1}:x + \frac{{4\sqrt 3 }}{3} = 0\)

        + Ứng với tiêu điểm \({F_2}\left( {\sqrt 3 ;0} \right)\), có đường chuẩn \({\Delta _2}:x - \frac{{4\sqrt 3 }}{3} = 0\)

        b) Elip \(({E_2})\) có \(a = 10,b = 6\), suy ra \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = 8,e = \frac{c}{a} = \frac{4}{5}.\)

        + Ứng với tiêu điểm \({F_1}( - 8;0)\), có đường chuẩn \({\Delta _1}:x + \frac{{25}}{2} = 0\)

        + Ứng với tiêu điểm \({F_2}\left( {8;0} \right)\), có đường chuẩn \({\Delta _2}:x - \frac{{25}}{2} = 0\)

        Lập phương trình chính tắc của elip có tiêu cự bằng 6 và khoảng cách giữa hai đường chuẩn là \(\frac{{50}}{3}\).

        Phương pháp giải:

        Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\).

        + Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} - {b^2}} \)

        + Khoảng cách giữa hai đường chuẩn là: \(\frac{{2a}}{e}\)

        Lời giải chi tiết:

        < b < a)\)

        + Tiêu cự: \(2c = 6 \Leftrightarrow c = 3\)

        + Khoảng cách giữa hai đường chuẩn là: \(\frac{{2a}}{e} = 2.\frac{{{a^2}}}{c} = \frac{{50}}{3} \Rightarrow {a^2} = 100\)

        Hay \(a = 10\), suy ra \({b^2} = {a^2} - {c^2} = 91\)

        Vậy elip cần tìm là \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{91}} = 1\)

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 4 trang 46, 47 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 4 trang 46, 47 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

        Mục 4 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như hàm số bậc hai, phương trình bậc hai, hoặc các ứng dụng của hàm số. Việc giải các bài tập trong mục này đòi hỏi học sinh phải nắm vững định nghĩa, tính chất, và các công thức liên quan. Bài tập trang 46 và 47 thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức của học sinh vào thực tế.

        Nội dung chi tiết giải bài tập mục 4 trang 46, 47

        Để giúp các bạn học sinh giải quyết các bài tập một cách hiệu quả, giaibaitoan.com sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng bài tập trong mục 4 trang 46 và 47. Chúng tôi sẽ phân tích rõ ràng từng bước giải, kèm theo các giải thích dễ hiểu, giúp bạn nắm bắt được phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

        Bài tập 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế từ sách giáo khoa)

        Giả sử bài tập 1 yêu cầu tìm tập xác định của hàm số f(x) = √(x - 2). Lời giải:

        1. Để hàm số f(x) xác định, biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn hoặc bằng 0: x - 2 ≥ 0
        2. Giải bất phương trình: x ≥ 2
        3. Vậy tập xác định của hàm số f(x) là D = [2; +∞)

        Bài tập 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế từ sách giáo khoa)

        Giả sử bài tập 2 yêu cầu vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3.

        Lời giải:

        • Xác định đỉnh của parabol: xđỉnh = -b / 2a = 4 / 2 = 2; yđỉnh = 22 - 4*2 + 3 = -1. Vậy đỉnh của parabol là (2; -1).
        • Xác định trục đối xứng: x = 2
        • Xác định giao điểm với trục Oy: x = 0 => y = 3. Vậy giao điểm là (0; 3).
        • Xác định giao điểm với trục Ox: y = 0 => x2 - 4x + 3 = 0 => x = 1 hoặc x = 3. Vậy giao điểm là (1; 0) và (3; 0).
        • Vẽ đồ thị parabol dựa trên các thông tin đã xác định.

        Các dạng bài tập thường gặp trong mục 4

        Trong mục 4 trang 46, 47, các bạn có thể gặp các dạng bài tập sau:

        • Tìm tập xác định của hàm số
        • Xác định tính chất của hàm số (đồng biến, nghịch biến, chẵn, lẻ)
        • Vẽ đồ thị hàm số
        • Giải phương trình, bất phương trình liên quan đến hàm số
        • Ứng dụng hàm số vào giải quyết các bài toán thực tế

        Mẹo giải bài tập hiệu quả

        Để giải bài tập Toán 10 Chuyên đề học tập - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn nên:

        • Nắm vững định nghĩa, tính chất, và các công thức liên quan
        • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán
        • Phân tích bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong
        • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        Ngoài sách giáo khoa, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách bài tập Toán 10
        • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: giaibaitoan.com)
        • Các video hướng dẫn giải bài tập trên YouTube

        Kết luận

        Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các lời giải bài tập trong mục 4 trang 46, 47 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo, các bạn học sinh sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán. Hãy truy cập giaibaitoan.com để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10