Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề số 15 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán

Đề số 15 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán

Đề số 15 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán

Chào mừng bạn đến với bài viết phân tích và giải chi tiết Đề số 15 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán tại giaibaitoan.com. Đây là một trong những đề thi thử quan trọng giúp học sinh lớp 9 làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các phương pháp giải toán hiệu quả, giúp bạn tự tin đối mặt với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 sắp tới.

Đề thi vào lớp 10 môn Toán - Đề số 15 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề bài

Bài 1. (3,0 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây

a. \(\sqrt 3 x - \sqrt 2 x = \sqrt 3 + \sqrt 2 \)

b. \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 101\\ - x + y = - 1\end{array} \right.\)

c. \({x^2} + 2\sqrt 3 x + 2 = 0\)

Bài 2. (2,0 điểm) Cho hàm số \(y = 0,5.{x^2}\) có đồ thị là Parabol (P)

a.Vẽ đồ thị (P) của hàm số đã cho

b.Xác định hệ số a; b của đường thẳng (d): \(y = ax + b\) , biết (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1 và (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng 2. Chứng tỏ (P) và (d) tiếp xúc nhau.

Bài 3. (1,5 điểm) Cho phương trình bậc hai \({x^2} - 3x + m = 0\) (m là tham số).

a.Tìm m để phương trình có nghiệm bằng \( - 2\) . Tính nghiệm còn lại ứng với m vừa tìm được.

b.Gọi \({x_1};{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình đã cho. Tìm giá trị nhỏ nhất của \(A = x_1^2 + x_2^2 - 3{x_1}{x_2}\)

Bài 4. (2,5 điểm). Cho tam giác đều ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA.

a.Chứng minh tứ giác BMON nội tiếp được đường tròn.

b.Kéo dài AN cắt đường tròn (O) tại G (khác A). Chứng minh ON = NG.

b.PN cắt cung nhỏ BG của đường tròn (O) tại điểm F. Tính số đo của góc \(\widehat {OFP}\) .

Bài 5 (1,0 điểm) Cầu vòm là một dạng cầu đẹp bởi hình dáng cầu được uốn lượn theo một cung tròn tạo sự hài hòa trong thiết kế cảnh quan, đặc biệt là các khu đô thị có dòng sông chảy qua, tạo được một điểm nhấn của công trình giao thông hiện đại. Một chiếc cầu vòm được thiết kế như hình vẽ bên, vòm cầu là một cung tròn AMB. Độ dài đoạn AB bằng 30m, khoảng cách từ vị trí cao nhất ở giữa vòm cầu so với sàn mặt cầu là đoạn MK có độ dài 5m. Tính chiều dài vòm cầu.

Đề số 15 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán 1

Lời giải chi tiết

Bài 1.

a.

 \(\begin{array}{l}\sqrt 3 x - \sqrt 2 x = \sqrt 3 + \sqrt 2 \\ \Leftrightarrow \left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)x = \sqrt 3 + \sqrt 2 \\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{{{\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)}^2}}}{{3 - 2}}\\ \Leftrightarrow x = 5 + 2\sqrt 6 \end{array}\)

b.\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 101\\ - x + y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2y = 100\\x = y + 1\end{array} \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 50\\x = y + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 50\\x = 51\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm là \(\left( {x;y} \right) = \left( {51;50} \right)\)

c.\({x^2} + 2\sqrt 3 x + 2 = 0\)

Ta có: \(a = 1;b' = \sqrt 3 ;c = 2\)

\(\Delta ' = {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} - 2 = 1 > 0\)

Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là: \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = - \sqrt 3 - 1\\{x_2} = - \sqrt 3 + 1\end{array} \right.\)

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt là: \(S = \left\{ { - \sqrt 3 - 1; - \sqrt 3 + 1} \right\}\)

Bài 2.

Cho hàm số \(y = 0,5.{x^2}\) có đồ thị là Parabol (P)

a.Vẽ đồ thị (P) của hàm số đã cho

Ta có bảng giá trị

\(x\)

-4

-2

0

2

4

\(y = 0,5{x^2}\)

8

2

0

2

8

Đồ thị hàm số (P) có hình dạng đường cong đi qua các điểm \(\left( {0;\;0} \right),\;\;\left( { - 2;\;2} \right),\,\left( { - 4;8} \right),\;\;\left( {2;\;2} \right),\,\,\left( {4;8} \right)\)

Vẽ đồ thị:

Đề số 15 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán 2

b.Xác định hệ số a; b của đường thẳng (d): \(y = ax + b\) , biết (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1 và (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng 2. Chứng tỏ (P) và (d) tiếp xúc nhau.

Ta có: (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1 nên\(A\left( {1;0} \right)\) . Thay tọa độ của điểm A vào phương trình đường thẳng (d) ta có: \(a + b = 0\,\,\left( 1 \right)\)

Hoành độ giao điểm của (d) và (P) là nghiệm của phương trình:

\(0,5{x^2} = ax + b \Leftrightarrow 0,5{x^2} - ax + b = 0\) (*)

Theo đề ra ta có: (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng 2 nên x = 2 là nghiệm của phương trình (*)

\(0,{5.2^2} - a.2 + b = 0 \Leftrightarrow 2a - b = 2\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0\\2a - b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3a = 2\\b = - a\end{array} \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{2}{3}\\b = - \dfrac{2}{3}\end{array} \right.\)

Vậy \(a = \dfrac{2}{3};b = - \dfrac{2}{3}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài 3.

Cho phương trình bậc hai \({x^2} - 3x + m = 0\)(1) (m là tham số).

a. Tìm m để phương trình có nghiệm bằng \( - 2\) . Tính nghiệm còn lại ứng với m vừa tìm được.

Phương trình có nghiệm bằng \( - 2\) nên thay \(x = - 2\) vào phương trình ta được:

\({\left( { - 2} \right)^2} - 3.\left( { - 2} \right) + m = 0 \Leftrightarrow m = - 10\)

Với \(m = - 10\) phương trình (1) trở thành:

\({x^2} - 3x - 10 = 0\) (2)

Ta có: \(\Delta = {\left( { - 3} \right)^2} + 4.10 = 49 > 0\) Khi đó phương trình (2) sẽ có hai nghiệm phân biệt:

\(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{3 - 7}}{2} = - 2\\{x_2} = \dfrac{{3 + 7}}{2} = 5\end{array} \right.\)

Vậy nghiệm còn lại của phương trình đã cho khi m = -10 là x = 5.

b.Gọi \({x_1};{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình đã cho. Tìm giá trị nhỏ nhất của \(A = x_1^2 + x_2^2 - 3{x_1}{x_2}\)

Phương trình có hai nghiệm khi và chỉ khi: \(\Delta \ge 0 \Leftrightarrow 9 - 4m \ge 0 \Leftrightarrow m \le \dfrac{9}{4}\)

Áp dụng Viet cho phương trình (1) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 3\\{x_1}{x_2} = m\end{array} \right.\)

Từ A ta có:

 \(\begin{array}{l}A = x_1^2 + x_2^2 - 3{x_1}{x_2}\\ = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 5{x_1}{x_2}\\ = 9 - 5m\end{array}\)

Ta có:

\(m \le \dfrac{9}{4} \Rightarrow - 5m \ge - 5.\dfrac{9}{4}\)

\(\Rightarrow 9 - 5m \ge 9 - 5.\dfrac{9}{4} = - \dfrac{9}{4}\)

\(\Rightarrow A \ge \dfrac{{ - 9}}{4}\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của A bằng \(\dfrac{{ - 9}}{4}\) dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi: \(m = \dfrac{9}{4}\)

Bài 4.

Đề số 15 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán 3

a) Chứng minh tứ giác BMON nội tiếp được đường tròn.

Vì \(\Delta ABC\) là tam giác đều, \(M,\;N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,\;BC\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}OM \bot AB\\ON \bot BC\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \widehat {OMB} = \widehat {ONB} = {90^0}\) (đường trung tuyến đồng thời là đường cao)

Xét tứ giác \(BMON\) ta có: \(\widehat {OMB} + \widehat {ONB} = {90^0} + {90^0} = {180^0}.\)

\( \Rightarrow BMON\) là tứ giác nội tiếp (tổng hai góc đối diện có tổng bằng \({180^0}\)).

b) Kéo dài AN cắt đường tròn (O) tại G (khác A). Chứng minh ON = NG.

Ta có \(O\) là trọng tâm tâm tam giác \(ABC\) (gt)

\( \Rightarrow ON = \dfrac{1}{2}OA = \dfrac{1}{2}R.\) (tính chất đường trung tuyến trong tam giác)

Lại có:\(OG = ON + NG\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow R = \dfrac{R}{2} + NG \Leftrightarrow NG = \dfrac{R}{2}.\\ \Rightarrow NO = NG = \dfrac{R}{2}.\;\;\left( {dpcm} \right)\end{array}\)

c) PN cắt cung nhỏ  của đường tròn (O) tại điểm F. Tính số đo của góc \(\widehat {OFP}\) .

Gọi \(E = OC \cap PN\) ta có \(OC \bot AB\) (do tam giác ABC đều) ;

\(NP//AB\) (do NP là đường trung bình của tam giác ABC.

\( \Rightarrow OC \bot NP\) tại E \( \Rightarrow \Delta OEF\) vuông tại E.

Xét tam giác vuông ONC có : \(O{N^2} = OE.OC\)

\(\Rightarrow OE = \dfrac{{O{N^2}}}{{OC}} = \dfrac{{{R^2}}}{{4R}} = \dfrac{R}{4}\)

Xét tam giác vuông \(OEF\) có \(\sin \widehat {OFE} = \sin \widehat {OFP} = \dfrac{{OE}}{{ON}} = \dfrac{{\dfrac{R}{4}}}{R} = \dfrac{1}{4}\)

\(\Rightarrow \widehat {OFP} = \arcsin \dfrac{1}{4} \approx {14^0}28'\)

Câu 5.

Đề số 15 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán 4

Giả sử AMB là cung tròn của đường tròn tâm O. Vẽ đường kính MN.

M là điểm chính giữa của cung AB \( \Rightarrow OM \bot AB\) và K là trung điểm của AB

\( \Rightarrow AK = \dfrac{1}{2}AB = 15\,\left( m \right)\).

Ta có \(\widehat {MAN} = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) \( \Rightarrow \Delta AMN\) vuông tại A.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AMN có:

\(A{K^2} = KM.KN \Leftrightarrow {15^2} = 5.KN \) \(\Leftrightarrow KN = 45\,\,\left( m \right)\)

\( \Rightarrow MN = KM + KN = 5 + 45 = 50\,\,\left( m \right)\)

\( \Rightarrow \) Bán kính đường tròn tâm O là \(R = 25m\).

Xét tam giác vuông ANK có \(\tan \widehat {ANK} = \dfrac{{AK}}{{KN}} = \dfrac{{15}}{{45}} = \dfrac{1}{3}\)

\(\Rightarrow \widehat {ANK} = \arctan \dfrac{1}{3}\)

\( \Rightarrow \widehat {AOK} = 2\widehat {ANK} = 2\arctan \dfrac{1}{3}\) (góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn cung AM).

Xét tam giác OAB có \(OA = OB \Rightarrow \Delta OAB\) cân tại O \( \Rightarrow \) Đường cao OK đồng thời là phân giác

\( \Rightarrow \widehat {AOB} = 2\widehat {AOK} = 4\arctan \dfrac{1}{3} \approx 73,{7^0}\)

Vậy độ dài cung AMB là \(l = \dfrac{{\pi .R.{n^0}}}{{{{180}^0}}} = \dfrac{{\pi .25.73,7}}{{180}} \approx 32,18\,\,\left( m \right)\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề số 15 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Đề số 15 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán: Phân tích chi tiết và lời giải

Đề thi vào lớp 10 môn Toán đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau nhiều năm học tập môn Toán ở bậc THCS. Việc luyện tập với các đề thi thử, đặc biệt là những đề thi có cấu trúc tương tự như đề thi chính thức, là một phương pháp hiệu quả để chuẩn bị cho kỳ thi này.

Cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp

Đề thi vào lớp 10 môn Toán thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Đại số: Giải phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, bài toán về hàm số, phương trình bậc hai, phương trình vô tỷ.
  • Hình học: Chứng minh các tính chất hình học, tính diện tích, thể tích, giải bài toán về đường tròn, tam giác, tứ giác.
  • Số học: Bài toán về số nguyên tố, chia hết, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất.

Phân tích chi tiết Đề số 15

Đề số 15 bao gồm các câu hỏi thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau của chương trình Toán lớp 9. Để giải quyết tốt đề thi này, học sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng giải toán và có khả năng vận dụng linh hoạt các công thức và định lý đã học.

Câu 1: Đại số

Câu 1 thường là một bài toán về giải phương trình hoặc hệ phương trình. Để giải quyết câu này, học sinh cần sử dụng các phương pháp đại số như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, hoặc phương pháp đặt ẩn phụ.

Câu 2: Hình học

Câu 2 thường là một bài toán về chứng minh các tính chất hình học hoặc tính diện tích, thể tích. Để giải quyết câu này, học sinh cần nắm vững các định lý và tính chất hình học, và có khả năng vẽ hình chính xác.

Câu 3: Bài toán thực tế

Câu 3 thường là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan và xây dựng mô hình toán học để giải quyết.

Lời giải chi tiết Đề số 15

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong Đề số 15:

  1. Câu 1: (Giải phương trình) ...
  2. Câu 2: (Chứng minh hình học) ...
  3. Câu 3: (Bài toán thực tế) ...

Mẹo giải toán hiệu quả

Để giải toán hiệu quả, học sinh cần:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình (nếu cần) và phân tích các yếu tố liên quan.
  • Chọn phương pháp giải phù hợp và thực hiện các bước giải một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đáp án của bạn là hợp lý.

Tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Toán

Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi vào lớp 10 môn Toán, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán lớp 9
  • Sách bài tập Toán lớp 9
  • Các đề thi thử vào lớp 10 môn Toán
  • Các trang web học toán online như giaibaitoan.com

Kết luận

Đề số 15 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán là một đề thi thử hữu ích giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải toán hiệu quả mà chúng tôi cung cấp, bạn sẽ tự tin đối mặt với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 sắp tới.

Dạng bàiMức độ khóLời khuyên
Đại sốTrung bìnhNắm vững các công thức và phương pháp giải phương trình.
Hình họcKhóVẽ hình chính xác và áp dụng các định lý hình học.
Bài toán thực tếTrung bình - KhóPhân tích đề bài và xây dựng mô hình toán học.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9