Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023: Cập nhật mới nhất

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Quảng Bình năm 2023. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em tự tin đối mặt với mọi dạng bài thi.

Câu 1: Cho biểu thức \(A = \frac{1}{{\sqrt a {\rm{ \;}} + 3}} + \frac{6}{{a - 9}}\) với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\). 1. Rút gọn biểu thức \(A\). 2. Tìm tất cả các giá trị của \(a\) để \(A = \frac{1}{2}\).

Đề bài

    Câu 1: Cho biểu thức \(A = \frac{1}{{\sqrt a {\rm{ \;}} + 3}} + \frac{6}{{a - 9}}\) với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\).

    1. Rút gọn biểu thức \(A\).

    2. Tìm tất cả các giá trị của \(a\) để \(A = \frac{1}{2}\).

    Câu 2: 1. Giải phương trình \({x^2} + 5x - 6 = 0\).

    2. Cho phương trình \({x^2} + 5x + m - 3 = 0\) ( \(m\) là tham số).

    a. Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm.

    b. Trong trường hợp phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\), tìm tất cả các giá trị của m để \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn hệ thức \(2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\).

    Câu 3: Với \(x \in \mathbb{R}\),tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 4{x^2} - 2|2x - 3| - 12x + 2033\).

    Câu 4: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính BC và điểm 4 thuộc nửa đường tròn đó, (A khác B và C). Lấy điểm E thuộc cung AB (E khác A và B) sao cho BE < AC, gọi M là giao điểm của AB và CE. Kẻ MH vuông góc với BC tại H.

    1. Chứng minh tứ giác ACHM nội tiếp.

    2. Chứng minh \(\Delta \)BAE đồng dạng với \(\Delta \)HAM .

    3. Gọi K là giao điểm của OE và HA. Chứng minh KE.KO = KA.KH.

    ----- HẾT -----

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải chi tiết
    • Tải về

    Câu 1: Cho biểu thức \(A = \frac{1}{{\sqrt a {\rm{ \;}} + 3}} + \frac{6}{{a - 9}}\) với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\).

    1. Rút gọn biểu thức \(A\).

    2. Tìm tất cả các giá trị của \(a\) để \(A = \frac{1}{2}\).

    Câu 2: 1. Giải phương trình \({x^2} + 5x - 6 = 0\).

    2. Cho phương trình \({x^2} + 5x + m - 3 = 0\) ( \(m\) là tham số).

    a. Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm.

    b. Trong trường hợp phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\), tìm tất cả các giá trị của m để \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn hệ thức \(2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\).

    Câu 3: Với \(x \in \mathbb{R}\),tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 4{x^2} - 2|2x - 3| - 12x + 2033\).

    Câu 4: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính BC và điểm 4 thuộc nửa đường tròn đó, (A khác B và C). Lấy điểm E thuộc cung AB (E khác A và B) sao cho BE < AC, gọi M là giao điểm của AB và CE. Kẻ MH vuông góc với BC tại H.

    1. Chứng minh tứ giác ACHM nội tiếp.

    2. Chứng minh \(\Delta \)BAE đồng dạng với \(\Delta \)HAM .

    3. Gọi K là giao điểm của OE và HA. Chứng minh KE.KO = KA.KH.

    ----- HẾT -----

    Câu 1 (VD):

    Phương pháp:

    1.Sử dụng tính chất căn bậc hai.

    2. Giải phương trình với A vừa rút gọn.

    Cách giải:

    1. Rút gọn biểu thức \(A\).

    Với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\) ta có:

    \(\begin{array}{l}A = \frac{1}{{\sqrt a + 3}} + \frac{6}{{a - 9}}\\\,\,\,\, = \frac{1}{{\sqrt a + 3}} + \frac{6}{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a - 3} \right)}}\\\,\,\, = \frac{{\sqrt a - 3}}{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a - 3} \right)}} + \frac{6}{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a - 3} \right)}}\\\,\,\, = \frac{{\sqrt a + 3}}{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a - 3} \right)}}\\\,\,\, = \frac{1}{{\sqrt a - 3}}\end{array}\)

    Vậy \(A = \frac{1}{{\sqrt a - 3}}.\)

    2. Tìm tất cả các giá trị của \(a\) để \(A = \frac{1}{2}\).

    Với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\) ta có: \(A = \frac{1}{{\sqrt a - 3}}.\)

    Vậy với \(a = 5\) thì \(A = \frac{1}{2}\).

    Câu 2 (VD):

    Phương pháp:

    1. Tính \(\Delta {\rm{ \;}} = {b^2} - 4.a.c\)

    - \(\Delta {\rm{ \;}} = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\)

    - \(\Delta {\rm{ \;}} < 0\) thì phương trình vô nghiệm

    - \(\Delta {\rm{ \;}} > 0\)thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

    \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta {\rm{ \;}}}}{{2.a}}\)

    \({x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta {\rm{ \;}}}}{{2.a}}\)

    2. Sử dụng vi ét.

    Cách giải:

    1. Giải phương trình \({x^2} + 5x - 6 = 0\).

    Xét phương trình \({x^2} + 5x - 6 = 0\) có \(a + b + c = 1 + 5 - 6 = 0\) phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = - 6\end{array} \right.\)

    Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = - 6\end{array} \right.\).

    2. Cho phương trình \({x^2} + 5x + m - 3 = 0\) ( \(m\) là tham số).

    a. Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm.

    Xét phương trình \({x^2} + 5x + m - 3 = 0\) có \(\Delta = {5^2} - 4.1.\left( {m - 3} \right) = 25 - 4m + 12 = 37 - 4m\)

    Để phương trình có hai nghiệm thì \(\Delta \ge 0 \Leftrightarrow 37 - 4m \ge 0 \Leftrightarrow - 4m \ge - 37 \Leftrightarrow m \le \frac{{37}}{4}\).

    Vậy phương trình có hai nghiệm khi \(m \le \frac{{37}}{4}\).

    b. Trong trường hợp phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\), tìm tất cả các giá trị của \(m\) để \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn hệ thức \(2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\).

    Theo a, phương trình có hai nghiệm khi \(m \le \frac{{37}}{4}\).

    Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình.

    Áp dụng định lí Vi – ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 5\\{x_1}.{x_2} = m - 3\end{array} \right.\) 

    Để \(2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\)

    \(\begin{array}{l}2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\\ \Leftrightarrow 2\left( {m - 3} \right) - \left( { - 5} \right) = 2\\ \Leftrightarrow 2m = 3\\ \Leftrightarrow m = \frac{3}{2}\left( {tm} \right).\end{array}\)

    Vậy với \(m = \frac{3}{2}\) thì phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\), mãn hệ thức \(2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\).

    Câu 3 (NB):

    Cách giải:

    Ta có:

     \(\begin{array}{l}P = 4{x^2} - 2|2x - 3| - 12x + 2033\\\,\,\,\,\, = \left( {4{x^2} - 12x + 9} \right) - 2|2x - 3| + 2024\\\,\,\,\,\, = {\left( {2x - 3} \right)^2} - 2|2x - 3| + 2024\end{array}\)

    Đặt \(t = |2x - 3| \ge 0\)

    Khi đó ta có: \(P = {t^2} - 2t + 2024 = {(t - 1)^2} + 2023\)

    Vì \(t \ge 0 \Rightarrow t - 1 \ge - 1 \Rightarrow {(t - 1)^2} \ge 0\) nên \(P \ge 0 + 2023 = 2023\)

    Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(t - 1 = 0 \Leftrightarrow t = 1\)

    Suy ra: \(|2x - 3| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 3 = 1\\2x - 3 = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = 4\\2x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 1\end{array} \right.\)

    Vậy giá trị nhỏ nhất của P là \(2023\) khi \(x = 1\) hoặc \(x = 2.\)

    Câu 4 (NB):

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023 1

    1. Chứng minh tứ giác ACHM nội tiếp.

    Ta có \(\angle BAC = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

    Mà \(\angle MHC = {90^0}\left( {MH \bot BC} \right)\)

    \( \Rightarrow \angle MHC + \angle MAC = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

    Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác MHCA nội tiếp (dhnb) (đpcm)

    2. Chứng minh \(\Delta \)BAE đồng dạng với \(\Delta \)HAM .

    Do AMHC nội tiếp (cmt) nên \(\angle MAH = \angle MCH\) (cùng chắn cung MH)

    Và \(\angle MHA = \angle MCA\) (cùng chắn cung AM)

    Mà \(\angle MCH = \angle ECB = \angle EAB\) (cùng chắn cung EB) và \(\angle ACE = \angle EBA\) (cùng chắn cung AE)

    \( \Rightarrow \angle MAH = \angle EAB\left( { = \angle ECB} \right)\) và \(\angle MHA = \angle EBA\left( { = \angle ECA} \right)\)

    Xét \(\Delta MHA\) và \(\Delta EBA\) có:

    \(\angle MAH = \angle EAB\) (cmt)

    \(\angle MHA = \angle EBA\) (cmt)

    $\Rightarrow \Delta MAH\backsim \Delta EAB\left( g.g \right)$ (đpcm)

    3. Gọi K là giao điểm của OE và HA. Chứng minh KE.KO = KA.KH.

    Do MHCA nội tiếp nên \(\angle AHC = \angle AMC\) (cùng chắn cung AC)

    Mà \(\angle AMC = \frac{1}{2}\left( {sdcAC + sdcEB} \right) = \frac{1}{2}\left( {{{180}^0} - sdcAE} \right) = \frac{1}{2}\left( {{{180}^0} - \angle EOA} \right) = \frac{1}{2}\left( {\angle AEO + \angle EAO} \right)\)

    Mà \(\Delta OEA\) cân do OA = OE nên \(\angle OEA = \angle OAE\)

    \( \Rightarrow \angle AMC = \frac{1}{2}.2.\angle OEA = \angle OEA\)

    \( \Rightarrow \angle AHO = \angle AEO\left( { = \angle AMC} \right)\)

    Xét tứ giác OHEA có \(\angle AHO = \angle AEO\)

    Mà H, E là 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn OA dưới 2 góc bằng nhau nên OHEA nội tiếp

    \( \Rightarrow \angle KAO = \angle KEH\) (cùng chắn cung OH) và \(\angle KOA = \angle KHE\) (cùng chắn cung AE)

    Xét \(\Delta KOA\) và \(\Delta KHE\) có:

    \(\angle KAO = \angle KEH\left( {cmt} \right)\)

    \(\angle KOA = \angle KHE\left( {cmt} \right)\)

    $\Rightarrow \Delta KOA\backsim \Delta KHE\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{KO}{KH}=\frac{KA}{KE}\Rightarrow KO.KE=KH.KA$ (đpcm)

    Lời giải chi tiết

      Câu 1 (VD):

      Phương pháp:

      1.Sử dụng tính chất căn bậc hai.

      2. Giải phương trình với A vừa rút gọn.

      Cách giải:

      1. Rút gọn biểu thức \(A\).

      Với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\) ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \frac{1}{{\sqrt a + 3}} + \frac{6}{{a - 9}}\\\,\,\,\, = \frac{1}{{\sqrt a + 3}} + \frac{6}{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a - 3} \right)}}\\\,\,\, = \frac{{\sqrt a - 3}}{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a - 3} \right)}} + \frac{6}{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a - 3} \right)}}\\\,\,\, = \frac{{\sqrt a + 3}}{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a - 3} \right)}}\\\,\,\, = \frac{1}{{\sqrt a - 3}}\end{array}\)

      Vậy \(A = \frac{1}{{\sqrt a - 3}}.\)

      2. Tìm tất cả các giá trị của \(a\) để \(A = \frac{1}{2}\).

      Với \(a \ge 0\) và \(a \ne 9\) ta có: \(A = \frac{1}{{\sqrt a - 3}}.\)

      Vậy với \(a = 5\) thì \(A = \frac{1}{2}\).

      Câu 2 (VD):

      Phương pháp:

      1. Tính \(\Delta {\rm{ \;}} = {b^2} - 4.a.c\)

      - \(\Delta {\rm{ \;}} = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\)

      - \(\Delta {\rm{ \;}} < 0\) thì phương trình vô nghiệm

      - \(\Delta {\rm{ \;}} > 0\)thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

      \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta {\rm{ \;}}}}{{2.a}}\)

      \({x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta {\rm{ \;}}}}{{2.a}}\)

      2. Sử dụng vi ét.

      Cách giải:

      1. Giải phương trình \({x^2} + 5x - 6 = 0\).

      Xét phương trình \({x^2} + 5x - 6 = 0\) có \(a + b + c = 1 + 5 - 6 = 0\) phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = - 6\end{array} \right.\)

      Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = - 6\end{array} \right.\).

      2. Cho phương trình \({x^2} + 5x + m - 3 = 0\) ( \(m\) là tham số).

      a. Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm.

      Xét phương trình \({x^2} + 5x + m - 3 = 0\) có \(\Delta = {5^2} - 4.1.\left( {m - 3} \right) = 25 - 4m + 12 = 37 - 4m\)

      Để phương trình có hai nghiệm thì \(\Delta \ge 0 \Leftrightarrow 37 - 4m \ge 0 \Leftrightarrow - 4m \ge - 37 \Leftrightarrow m \le \frac{{37}}{4}\).

      Vậy phương trình có hai nghiệm khi \(m \le \frac{{37}}{4}\).

      b. Trong trường hợp phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\), tìm tất cả các giá trị của \(m\) để \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn hệ thức \(2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\).

      Theo a, phương trình có hai nghiệm khi \(m \le \frac{{37}}{4}\).

      Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình.

      Áp dụng định lí Vi – ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 5\\{x_1}.{x_2} = m - 3\end{array} \right.\) 

      Để \(2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\)

      \(\begin{array}{l}2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\\ \Leftrightarrow 2\left( {m - 3} \right) - \left( { - 5} \right) = 2\\ \Leftrightarrow 2m = 3\\ \Leftrightarrow m = \frac{3}{2}\left( {tm} \right).\end{array}\)

      Vậy với \(m = \frac{3}{2}\) thì phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\), mãn hệ thức \(2{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 2\).

      Câu 3 (NB):

      Cách giải:

      Ta có:

       \(\begin{array}{l}P = 4{x^2} - 2|2x - 3| - 12x + 2033\\\,\,\,\,\, = \left( {4{x^2} - 12x + 9} \right) - 2|2x - 3| + 2024\\\,\,\,\,\, = {\left( {2x - 3} \right)^2} - 2|2x - 3| + 2024\end{array}\)

      Đặt \(t = |2x - 3| \ge 0\)

      Khi đó ta có: \(P = {t^2} - 2t + 2024 = {(t - 1)^2} + 2023\)

      Vì \(t \ge 0 \Rightarrow t - 1 \ge - 1 \Rightarrow {(t - 1)^2} \ge 0\) nên \(P \ge 0 + 2023 = 2023\)

      Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(t - 1 = 0 \Leftrightarrow t = 1\)

      Suy ra: \(|2x - 3| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 3 = 1\\2x - 3 = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = 4\\2x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 1\end{array} \right.\)

      Vậy giá trị nhỏ nhất của P là \(2023\) khi \(x = 1\) hoặc \(x = 2.\)

      Câu 4 (NB):

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023 1 1

      1. Chứng minh tứ giác ACHM nội tiếp.

      Ta có \(\angle BAC = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      Mà \(\angle MHC = {90^0}\left( {MH \bot BC} \right)\)

      \( \Rightarrow \angle MHC + \angle MAC = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác MHCA nội tiếp (dhnb) (đpcm)

      2. Chứng minh \(\Delta \)BAE đồng dạng với \(\Delta \)HAM .

      Do AMHC nội tiếp (cmt) nên \(\angle MAH = \angle MCH\) (cùng chắn cung MH)

      Và \(\angle MHA = \angle MCA\) (cùng chắn cung AM)

      Mà \(\angle MCH = \angle ECB = \angle EAB\) (cùng chắn cung EB) và \(\angle ACE = \angle EBA\) (cùng chắn cung AE)

      \( \Rightarrow \angle MAH = \angle EAB\left( { = \angle ECB} \right)\) và \(\angle MHA = \angle EBA\left( { = \angle ECA} \right)\)

      Xét \(\Delta MHA\) và \(\Delta EBA\) có:

      \(\angle MAH = \angle EAB\) (cmt)

      \(\angle MHA = \angle EBA\) (cmt)

      $\Rightarrow \Delta MAH\backsim \Delta EAB\left( g.g \right)$ (đpcm)

      3. Gọi K là giao điểm của OE và HA. Chứng minh KE.KO = KA.KH.

      Do MHCA nội tiếp nên \(\angle AHC = \angle AMC\) (cùng chắn cung AC)

      Mà \(\angle AMC = \frac{1}{2}\left( {sdcAC + sdcEB} \right) = \frac{1}{2}\left( {{{180}^0} - sdcAE} \right) = \frac{1}{2}\left( {{{180}^0} - \angle EOA} \right) = \frac{1}{2}\left( {\angle AEO + \angle EAO} \right)\)

      Mà \(\Delta OEA\) cân do OA = OE nên \(\angle OEA = \angle OAE\)

      \( \Rightarrow \angle AMC = \frac{1}{2}.2.\angle OEA = \angle OEA\)

      \( \Rightarrow \angle AHO = \angle AEO\left( { = \angle AMC} \right)\)

      Xét tứ giác OHEA có \(\angle AHO = \angle AEO\)

      Mà H, E là 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn OA dưới 2 góc bằng nhau nên OHEA nội tiếp

      \( \Rightarrow \angle KAO = \angle KEH\) (cùng chắn cung OH) và \(\angle KOA = \angle KHE\) (cùng chắn cung AE)

      Xét \(\Delta KOA\) và \(\Delta KHE\) có:

      \(\angle KAO = \angle KEH\left( {cmt} \right)\)

      \(\angle KOA = \angle KHE\left( {cmt} \right)\)

      $\Rightarrow \Delta KOA\backsim \Delta KHE\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{KO}{KH}=\frac{KA}{KE}\Rightarrow KO.KE=KH.KA$ (đpcm)

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023: Tổng quan và cấu trúc

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập thuộc nhiều chủ đề khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh chóng.
      • Phần tự luận: Đánh giá khả năng phân tích, suy luận và trình bày lời giải một cách logic.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, các em học sinh cần tập trung ôn luyện các chủ đề sau:

      1. Số học: Các phép toán cơ bản, số nguyên tố, ước chung, bội chung, phân số, tỷ lệ thức.
      2. Đại số: Biểu thức đại số, phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, hệ phương trình, bất đẳng thức.
      3. Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, tam giác, tứ giác, đường tròn, diện tích, thể tích.
      4. Tổ hợp và xác suất: Các bài toán đếm, hoán vị, tổ hợp, xác suất.

      Phân tích đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023 (mẫu)

      Dưới đây là phân tích một đề thi mẫu vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023:

      PhầnSố câu hỏiĐiểm
      Trắc nghiệm204
      Tự luận56
      Tổng2510
      Lưu ý: Đây chỉ là đề thi mẫu, cấu trúc đề thi thực tế có thể khác.

      Phương pháp ôn thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023, các em học sinh nên áp dụng các phương pháp ôn thi sau:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức và định lý quan trọng.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Học hỏi kinh nghiệm: Tham khảo các đề thi năm trước, học hỏi cách giải bài tập của các học sinh giỏi.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc gia sư khi gặp khó khăn.

      Tài liệu ôn thi hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa, các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách bài tập Toán: Cung cấp nhiều bài tập đa dạng và phong phú.
      • Đề thi thử vào 10: Giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      • Các trang web học Toán online: Cung cấp các bài giảng, bài tập và đề thi trực tuyến. (Ví dụ: giaibaitoan.com)

      Lời khuyên

      Hãy luôn giữ tinh thần lạc quan, tự tin và cố gắng hết mình trong quá trình ôn thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Quảng Bình năm 2023!

      Việc luyện tập với các đề thi năm trước và tìm hiểu kỹ các dạng bài thường gặp sẽ giúp các em tự tin hơn khi bước vào phòng thi. Đừng quên dành thời gian nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo sức khỏe và tinh thần tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9