Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2019 - Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Ninh Thuận năm 2019 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề thi này bao gồm đề thi chính thức và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaibaitoan.com. Chúng tôi hy vọng sẽ giúp các em đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10.

Bài 1 (2 điểm) Giải bất phương trình và hệ phương trình sau:

Đề bài

    Bài 1 (2 điểm) Giải bất phương trình và hệ phương trình sau:

    \(a)7x - 2 > 4x + 3\\ b)\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 1\\x - 2y = 5\end{array} \right.\)

    Bài 2 (2 điểm) Cho parabol \(\left( P \right):\,\,\,y = 2{x^2}\) và đường thẳng \(d:\,\,\,y = 3x + 2.\)

    a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) trên hệ trục tọa độ \(Oxy.\)

    b) Tìm tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right).\)

    Bài 3 (2 điểm)

    a) Rút gọn biểu thức: \(P = \left( {\dfrac{{\sqrt a }}{2} - \dfrac{1}{{2\sqrt a }}} \right).\left( {\dfrac{{\sqrt a - 1}}{{\sqrt a + 1}} - \dfrac{{\sqrt a + 1}}{{\sqrt a - 1}}} \right),\,\,\,a > 1,\,\,a \ne 1.\)

    b) Chứng minh rằng phương trình: \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 2m - 4 = 0\) luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(A = x_1^2 + x_2^2.\)

    Bài 4 (4 điểm) Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\) nội tiếp trong đường tròn tâm \(O,\) đường kính \(AB = 2R,\,\,\angle ABC = {60^0}.\) Gọi \(H\) là chân đường cao hạ từ \(C\) xuống \(AB,\,\,K\) là trung điểm đoạn thẳng \(AC.\) Tiếp tuyến tại \(B\) của đường tròn tâm \(O\) cắt \(AC\) kéo dài tại điểm \(D.\)

    a) Chứng minh tứ giác \(CHOK\) nội tiếp trong một đường tròn.

    b) Chứng minh rằng: \(AC.AD = 4{R^2}.\)

    c) Tính theo \(R\) diện tích của phần tam giác \(ABD\) nằm ngoài hình tròn tâm \(O.\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

    Bài 1 (2 điểm) Giải bất phương trình và hệ phương trình sau:

    \(a)7x - 2 > 4x + 3\\ b)\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 1\\x - 2y = 5\end{array} \right.\)

    Bài 2 (2 điểm) Cho parabol \(\left( P \right):\,\,\,y = 2{x^2}\) và đường thẳng \(d:\,\,\,y = 3x + 2.\)

    a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) trên hệ trục tọa độ \(Oxy.\)

    b) Tìm tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right).\)

    Bài 3 (2 điểm)

    a) Rút gọn biểu thức: \(P = \left( {\dfrac{{\sqrt a }}{2} - \dfrac{1}{{2\sqrt a }}} \right).\left( {\dfrac{{\sqrt a - 1}}{{\sqrt a + 1}} - \dfrac{{\sqrt a + 1}}{{\sqrt a - 1}}} \right),\,\,\,a > 1,\,\,a \ne 1.\)

    b) Chứng minh rằng phương trình: \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 2m - 4 = 0\) luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(A = x_1^2 + x_2^2.\)

    Bài 4 (4 điểm) Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\) nội tiếp trong đường tròn tâm \(O,\) đường kính \(AB = 2R,\,\,\angle ABC = {60^0}.\) Gọi \(H\) là chân đường cao hạ từ \(C\) xuống \(AB,\,\,K\) là trung điểm đoạn thẳng \(AC.\) Tiếp tuyến tại \(B\) của đường tròn tâm \(O\) cắt \(AC\) kéo dài tại điểm \(D.\)

    a) Chứng minh tứ giác \(CHOK\) nội tiếp trong một đường tròn.

    b) Chứng minh rằng: \(AC.AD = 4{R^2}.\)

    c) Tính theo \(R\) diện tích của phần tam giác \(ABD\) nằm ngoài hình tròn tâm \(O.\)

    Bài 1 (2,0 điểm) (TH):

    Phương pháp:

    a) Giải bất phương trình bằng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

    b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

    Cách giải:

    a) \(7x - 2 > 4x + 3\).

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 7x - 4x > 3 + 2\\ \Leftrightarrow 3x > 5 \Leftrightarrow x > \dfrac{5}{3}\end{array}\)

    Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x > \dfrac{5}{3}\).

    b) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 1\\x - 2y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6x + 2y = 2\\x - 2y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7x = 7\\y = 1 - 3x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1 - 3 = - 2\end{array} \right.\).

    Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {1; - 2} \right)\).

    Bài 2 (2,0 điểm) (VD):

    Phương pháp:

    a) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị hàm số trên hệ trục.

    b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta > \,\,0\,\,\,\left( {\Delta ' > 0} \right).\)

    +) Sử dụng định lý Vi-ét để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức.

    Cách giải:

    a) Vẽ parabol \(\left( P \right):\,\,y = 2{x^2}\).

    Bảng giá trị:

    \(x\)

    \( - 2\)

    \( - 1\)

    0

    1

    2

    \(y = 2{x^2}\)

    \(8\)

    2

    0

    2

    8

    \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 2;8} \right);\,\,\left( { - 1;2} \right);\,\,\left( {0;0} \right);\,\,\left( {1;2} \right);\,\,\left( {2;8} \right)\).

    Vẽ đồ thị:

    Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2019 1

    b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số ta được:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,2{x^2} = 3x + 2 \Leftrightarrow 2{x^2} - 3x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 4x + x - 2 = 0 \Leftrightarrow 2x\left( {x - 2} \right) + \left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\2x + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 \Rightarrow y = {2.2^2} = 8\\x = \dfrac{{ - 1}}{2} \Rightarrow y = 2.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2} = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

    Vậy giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) là \(A\left( {2;8} \right)\) và \(B\left( { - \dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2}} \right)\).

    Bài 3 (VD) (2 điểm)

    Phương pháp:

    a) Quy đồng mẫu thức, khai tiển và thu gọn \(P\).

    b) +) Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0,\forall m\).

    +) Sử dụng định lý Vi-et, đưa \(A\) về biểu thức ẩn \(m\). Tìm GTNN của \(A\) và kết luận.

    Cách giải:

    a) \(P = \left( {\dfrac{{\sqrt a }}{2} - \dfrac{1}{{2\sqrt a }}} \right).\left( {\dfrac{{\sqrt a - 1}}{{\sqrt a + 1}} - \dfrac{{\sqrt a + 1}}{{\sqrt a - 1}}} \right)\) với \(a > 0\)\(a \ne 1\).

    Điều kiện: \(a > 0,\,\,a \ne 1.\)

    \(\begin{array}{l}P = \left( {\dfrac{{\sqrt a }}{2} - \dfrac{1}{{2\sqrt a }}} \right).\left( {\dfrac{{\sqrt a - 1}}{{\sqrt a + 1}} - \dfrac{{\sqrt a + 1}}{{\sqrt a - 1}}} \right) = \dfrac{{a - 1}}{{2\sqrt a }}.\dfrac{{{{\left( {\sqrt a - 1} \right)}^2} - {{\left( {\sqrt a + 1} \right)}^2}}}{{\left( {\sqrt a - 1} \right)\left( {\sqrt a + 1} \right)}}\\ = \dfrac{{a - 1}}{{2\sqrt a }}.\dfrac{{a - 2\sqrt a + 1 - a - 2\sqrt a - 1}}{{a - 1}} = \dfrac{{a - 1}}{{2\sqrt a }}.\dfrac{{ - 4\sqrt a }}{{a - 1}} = - 2.\end{array}\)

     Vậy \(P = - 2\).

    b) Chứng minh rằng phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 2m - 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = x_1^2 + x_2^2.\)

    Ta có: \(\Delta ' = {\left( {m - 1} \right)^2} - \left( {2m - 4} \right) = {m^2} - 2m + 1 - 2m + 4 = {m^2} - 4m + 5\)

    \( = \left( {{m^2} - 4m + 4} \right) + 1 = {\left( {m - 2} \right)^2} + 1 > 0,\forall m\)

    \( \Rightarrow \) Phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) với mọi \(m\).

    Theo định lý Vi – et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m - 1} \right)\\{x_1}{x_2} = 2m - 4\end{array} \right.\).

    Theo đề bài ta có: \(A = x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}\).

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow A = 4{\left( {m - 1} \right)^2} - 2\left( {2m - 4} \right) = 4{m^2} - 8m + 4 - 4m + 8\\\,\,\,\,\,\,\, = 4{m^2} - 12m + 12 = 4{m^2} - 2.2m.3 + {3^2} + 3\\\,\,\,\,\,\,\, = {\left( {2m - 3} \right)^2} + 3.\end{array}\) 

    Ta có:\({\left( {2m - 3} \right)^2} \ge 0\,\,\,\forall m \Rightarrow A = {\left( {2m - 3} \right)^2} + 3 \ge 3\,\,\,\forall m\)

    \( \Rightarrow A \ge 3\).

    Dấu “=” xảy ra khi \(2m - 3 = 0 \Leftrightarrow m = \dfrac{3}{2}\).

    Vậy \({A_{\min }} = 3\) khi \(m = \dfrac{3}{2}\).

    Câu 4 (VD) (4 điểm)

    Phương pháp:

    a) Sử dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh tứ giác nội tiếp.

    b) Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng để chứng minh đẳng thức.

    c) Sử dụng định lý Ta-lét và các công thức tính viên phân và công thức diện tích tam giác để làm bài.

    Cách giải:

    a) \(CH \bot AB\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle OHC = {90^0}\).

    \(K\) là trung điểm của \(AC\) \( \Rightarrow OK \bot AC\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) \( \Rightarrow \angle OKC = {90^0}\).

    Xét tứ giác \(CHOK\) có \(\angle OHC + \angle OKC = {90^0} + {90^0} = {180^0}\).

    Mà hai góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác \(CHOK\) nội tiếp (đpcm).

    b) Ta có: \(\angle C = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

    Xét tam giác \(\Delta ACB\) và \(\Delta ABD\) có:

    \(\angle ACB = \angle ABD = {90^0};\)

    \(\angle BAD\) chung;

    Suy ra (cạnh tương ứng)

    \( \Rightarrow AC.AD = A{B^2} = 4{R^2}\) (đpcm).

    c) Nối \(C\) với \(O\).

    Tam giác \(OBC\) cân tại \(O\) có \(\angle OBC = {60^0}\,\,\left( {gt} \right)\) nên là tam giác đều cạnh \(OB = OC = BC = R\) và \(\angle BOC = {60^0}\).

    \(CH \bot OB \Rightarrow H\) là trung điểm của \(OB \Rightarrow HB = \dfrac{R}{2}\).

    Tam giác \(CHB\) vuông tại \(H\) \( \Rightarrow C{H^2} + H{B^2} = C{B^2}\) (Định lí Pytago)

    \( \Rightarrow CH = \sqrt {C{B^2} - H{B^2}} = \sqrt {{R^2} - \dfrac{{{R^2}}}{4}} = \dfrac{{R\sqrt 3 }}{2}\)

    \( \Rightarrow {S_{\Delta COB}} = \dfrac{1}{2}OB.CH = \dfrac{1}{2}.R.\dfrac{{R\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{{R^2}\sqrt 3 }}{4}\).

    Diện tích hình quạt \({S_{qCOB}} = \dfrac{{60.\pi {R^2}}}{{360}} = \dfrac{{\pi {R^2}}}{6}\).

    \( \Rightarrow \) Diện tích hình viên phân tạo bởi dây và cung nhỏ \(CB\) là \({S_{vp}} = {S_{qCOB}} - {S_{\Delta COB}} = \dfrac{{\pi {R^2}}}{6} - \dfrac{{{R^2}\sqrt 3 }}{4}\).

    Diện tích tam giác \(ABC\) là: \({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}CH.AB = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{R\sqrt 3 }}{2}.2R = \dfrac{{{R^2}\sqrt 3 }}{2}\).

    Do \(CH//DB\) (cùng vuông góc \(AB\)) nên \(\dfrac{{AH}}{{AB}} = \dfrac{{CH}}{{DB}}\) (Định lí Ta-lét)

    \( \Rightarrow DB = \dfrac{{AB.CH}}{{AH}} = \dfrac{{2R.\dfrac{{R\sqrt 3 }}{2}}}{{\dfrac{3}{4}.2R}} = \dfrac{{2R\sqrt 3 }}{3}\)

    \( \Rightarrow \) Diện tích tam giác \(ABD\) là \({S_{\Delta ADB}} = \dfrac{1}{2}BA.BD = \dfrac{1}{2}2R.\dfrac{{2R\sqrt 3 }}{3} = \dfrac{{2{R^2}\sqrt 3 }}{3}\).

    Vậy diện tích hình cần tính là:

    \(\begin{array}{l}S = {S_{\Delta ABD}} - {S_{\Delta ABC}} - {S_{vp}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{2{R^2}\sqrt 3 }}{3} - \dfrac{{{R^2}\sqrt 3 }}{2} - \left( {\dfrac{{\pi {R^2}}}{6} - \dfrac{{{R^2}\sqrt 3 }}{4}} \right)\\\,\,\,\, = \dfrac{{2{R^2}\sqrt 3 }}{3} - \dfrac{{{R^2}\sqrt 3 }}{2} - \dfrac{{\pi {R^2}}}{6} + \dfrac{{{R^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{5{R^2}\sqrt 3 }}{{12}} - \dfrac{{\pi {R^2}}}{6}\end{array}\)

    Vậy \(S = \dfrac{{5{R^2}\sqrt 3 }}{{12}} - \dfrac{{\pi {R^2}}}{6}\).

    Lời giải

      Bài 1 (2,0 điểm) (TH):

      Phương pháp:

      a) Giải bất phương trình bằng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

      b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

      Cách giải:

      a) \(7x - 2 > 4x + 3\).

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 7x - 4x > 3 + 2\\ \Leftrightarrow 3x > 5 \Leftrightarrow x > \dfrac{5}{3}\end{array}\)

      Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x > \dfrac{5}{3}\).

      b) \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 1\\x - 2y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6x + 2y = 2\\x - 2y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7x = 7\\y = 1 - 3x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1 - 3 = - 2\end{array} \right.\).

      Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {1; - 2} \right)\).

      Bài 2 (2,0 điểm) (VD):

      Phương pháp:

      a) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị hàm số trên hệ trục.

      b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta > \,\,0\,\,\,\left( {\Delta ' > 0} \right).\)

      +) Sử dụng định lý Vi-ét để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức.

      Cách giải:

      a) Vẽ parabol \(\left( P \right):\,\,y = 2{x^2}\).

      Bảng giá trị:

      \(x\)

      \( - 2\)

      \( - 1\)

      0

      1

      2

      \(y = 2{x^2}\)

      \(8\)

      2

      0

      2

      8

      \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 2;8} \right);\,\,\left( { - 1;2} \right);\,\,\left( {0;0} \right);\,\,\left( {1;2} \right);\,\,\left( {2;8} \right)\).

      Vẽ đồ thị:

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2019 1 1

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số ta được:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,2{x^2} = 3x + 2 \Leftrightarrow 2{x^2} - 3x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 4x + x - 2 = 0 \Leftrightarrow 2x\left( {x - 2} \right) + \left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\2x + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 \Rightarrow y = {2.2^2} = 8\\x = \dfrac{{ - 1}}{2} \Rightarrow y = 2.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2} = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) là \(A\left( {2;8} \right)\) và \(B\left( { - \dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2}} \right)\).

      Bài 3 (VD) (2 điểm)

      Phương pháp:

      a) Quy đồng mẫu thức, khai tiển và thu gọn \(P\).

      b) +) Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0,\forall m\).

      +) Sử dụng định lý Vi-et, đưa \(A\) về biểu thức ẩn \(m\). Tìm GTNN của \(A\) và kết luận.

      Cách giải:

      a) \(P = \left( {\dfrac{{\sqrt a }}{2} - \dfrac{1}{{2\sqrt a }}} \right).\left( {\dfrac{{\sqrt a - 1}}{{\sqrt a + 1}} - \dfrac{{\sqrt a + 1}}{{\sqrt a - 1}}} \right)\) với \(a > 0\)\(a \ne 1\).

      Điều kiện: \(a > 0,\,\,a \ne 1.\)

      \(\begin{array}{l}P = \left( {\dfrac{{\sqrt a }}{2} - \dfrac{1}{{2\sqrt a }}} \right).\left( {\dfrac{{\sqrt a - 1}}{{\sqrt a + 1}} - \dfrac{{\sqrt a + 1}}{{\sqrt a - 1}}} \right) = \dfrac{{a - 1}}{{2\sqrt a }}.\dfrac{{{{\left( {\sqrt a - 1} \right)}^2} - {{\left( {\sqrt a + 1} \right)}^2}}}{{\left( {\sqrt a - 1} \right)\left( {\sqrt a + 1} \right)}}\\ = \dfrac{{a - 1}}{{2\sqrt a }}.\dfrac{{a - 2\sqrt a + 1 - a - 2\sqrt a - 1}}{{a - 1}} = \dfrac{{a - 1}}{{2\sqrt a }}.\dfrac{{ - 4\sqrt a }}{{a - 1}} = - 2.\end{array}\)

       Vậy \(P = - 2\).

      b) Chứng minh rằng phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 2m - 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = x_1^2 + x_2^2.\)

      Ta có: \(\Delta ' = {\left( {m - 1} \right)^2} - \left( {2m - 4} \right) = {m^2} - 2m + 1 - 2m + 4 = {m^2} - 4m + 5\)

      \( = \left( {{m^2} - 4m + 4} \right) + 1 = {\left( {m - 2} \right)^2} + 1 > 0,\forall m\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) với mọi \(m\).

      Theo định lý Vi – et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m - 1} \right)\\{x_1}{x_2} = 2m - 4\end{array} \right.\).

      Theo đề bài ta có: \(A = x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}\).

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow A = 4{\left( {m - 1} \right)^2} - 2\left( {2m - 4} \right) = 4{m^2} - 8m + 4 - 4m + 8\\\,\,\,\,\,\,\, = 4{m^2} - 12m + 12 = 4{m^2} - 2.2m.3 + {3^2} + 3\\\,\,\,\,\,\,\, = {\left( {2m - 3} \right)^2} + 3.\end{array}\) 

      Ta có:\({\left( {2m - 3} \right)^2} \ge 0\,\,\,\forall m \Rightarrow A = {\left( {2m - 3} \right)^2} + 3 \ge 3\,\,\,\forall m\)

      \( \Rightarrow A \ge 3\).

      Dấu “=” xảy ra khi \(2m - 3 = 0 \Leftrightarrow m = \dfrac{3}{2}\).

      Vậy \({A_{\min }} = 3\) khi \(m = \dfrac{3}{2}\).

      Câu 4 (VD) (4 điểm)

      Phương pháp:

      a) Sử dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh tứ giác nội tiếp.

      b) Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng để chứng minh đẳng thức.

      c) Sử dụng định lý Ta-lét và các công thức tính viên phân và công thức diện tích tam giác để làm bài.

      Cách giải:

      a) \(CH \bot AB\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle OHC = {90^0}\).

      \(K\) là trung điểm của \(AC\) \( \Rightarrow OK \bot AC\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) \( \Rightarrow \angle OKC = {90^0}\).

      Xét tứ giác \(CHOK\) có \(\angle OHC + \angle OKC = {90^0} + {90^0} = {180^0}\).

      Mà hai góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác \(CHOK\) nội tiếp (đpcm).

      b) Ta có: \(\angle C = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

      Xét tam giác \(\Delta ACB\) và \(\Delta ABD\) có:

      \(\angle ACB = \angle ABD = {90^0};\)

      \(\angle BAD\) chung;

      Suy ra (cạnh tương ứng)

      \( \Rightarrow AC.AD = A{B^2} = 4{R^2}\) (đpcm).

      c) Nối \(C\) với \(O\).

      Tam giác \(OBC\) cân tại \(O\) có \(\angle OBC = {60^0}\,\,\left( {gt} \right)\) nên là tam giác đều cạnh \(OB = OC = BC = R\) và \(\angle BOC = {60^0}\).

      \(CH \bot OB \Rightarrow H\) là trung điểm của \(OB \Rightarrow HB = \dfrac{R}{2}\).

      Tam giác \(CHB\) vuông tại \(H\) \( \Rightarrow C{H^2} + H{B^2} = C{B^2}\) (Định lí Pytago)

      \( \Rightarrow CH = \sqrt {C{B^2} - H{B^2}} = \sqrt {{R^2} - \dfrac{{{R^2}}}{4}} = \dfrac{{R\sqrt 3 }}{2}\)

      \( \Rightarrow {S_{\Delta COB}} = \dfrac{1}{2}OB.CH = \dfrac{1}{2}.R.\dfrac{{R\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{{R^2}\sqrt 3 }}{4}\).

      Diện tích hình quạt \({S_{qCOB}} = \dfrac{{60.\pi {R^2}}}{{360}} = \dfrac{{\pi {R^2}}}{6}\).

      \( \Rightarrow \) Diện tích hình viên phân tạo bởi dây và cung nhỏ \(CB\) là \({S_{vp}} = {S_{qCOB}} - {S_{\Delta COB}} = \dfrac{{\pi {R^2}}}{6} - \dfrac{{{R^2}\sqrt 3 }}{4}\).

      Diện tích tam giác \(ABC\) là: \({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}CH.AB = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{R\sqrt 3 }}{2}.2R = \dfrac{{{R^2}\sqrt 3 }}{2}\).

      Do \(CH//DB\) (cùng vuông góc \(AB\)) nên \(\dfrac{{AH}}{{AB}} = \dfrac{{CH}}{{DB}}\) (Định lí Ta-lét)

      \( \Rightarrow DB = \dfrac{{AB.CH}}{{AH}} = \dfrac{{2R.\dfrac{{R\sqrt 3 }}{2}}}{{\dfrac{3}{4}.2R}} = \dfrac{{2R\sqrt 3 }}{3}\)

      \( \Rightarrow \) Diện tích tam giác \(ABD\) là \({S_{\Delta ADB}} = \dfrac{1}{2}BA.BD = \dfrac{1}{2}2R.\dfrac{{2R\sqrt 3 }}{3} = \dfrac{{2{R^2}\sqrt 3 }}{3}\).

      Vậy diện tích hình cần tính là:

      \(\begin{array}{l}S = {S_{\Delta ABD}} - {S_{\Delta ABC}} - {S_{vp}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{2{R^2}\sqrt 3 }}{3} - \dfrac{{{R^2}\sqrt 3 }}{2} - \left( {\dfrac{{\pi {R^2}}}{6} - \dfrac{{{R^2}\sqrt 3 }}{4}} \right)\\\,\,\,\, = \dfrac{{2{R^2}\sqrt 3 }}{3} - \dfrac{{{R^2}\sqrt 3 }}{2} - \dfrac{{\pi {R^2}}}{6} + \dfrac{{{R^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{5{R^2}\sqrt 3 }}{{12}} - \dfrac{{\pi {R^2}}}{6}\end{array}\)

      Vậy \(S = \dfrac{{5{R^2}\sqrt 3 }}{{12}} - \dfrac{{\pi {R^2}}}{6}\).

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2019 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2019: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của mỗi học sinh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc luyện tập với các đề thi thử và đề thi chính thức các năm trước là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn phân tích chi tiết về Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2019, cùng với hướng dẫn giải các bài toán khó, giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      I. Tổng quan về đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2019

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2019 có cấu trúc tương tự như các năm trước, bao gồm các dạng bài tập thuộc các chủ đề chính sau:

      • Đại số: Giải phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số bậc nhất và bậc hai, phương trình đường thẳng.
      • Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông, tam giác đồng dạng, đường tròn, diện tích hình học.
      • Số học: Các phép toán cơ bản, phân số, tỉ lệ thức, phần trăm.

      Độ khó của đề thi được đánh giá là ở mức trung bình, có một số câu hỏi vận dụng cao đòi hỏi học sinh phải có kiến thức vững chắc và khả năng tư duy logic.

      II. Phân tích chi tiết một số câu hỏi khó trong đề thi

      Dưới đây là phân tích chi tiết một số câu hỏi khó trong đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2019, cùng với hướng dẫn giải:

      Câu 1: (Đại số)

      Giải phương trình: x2 - 5x + 6 = 0

      Hướng dẫn giải: Phương trình này có thể giải bằng phương pháp phân tích thành nhân tử hoặc sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Kết quả là x = 2 hoặc x = 3.

      Câu 2: (Hình học)

      Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, AC = 8cm. Tính độ dài đường cao AH.

      Hướng dẫn giải: Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có: AH = (AB * AC) / BC. Tính BC bằng định lý Pitago: BC = √(AB2 + AC2) = √(62 + 82) = 10cm. Thay vào công thức, ta được AH = (6 * 8) / 10 = 4.8cm.

      III. Kinh nghiệm làm bài thi vào 10 môn Toán

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào 10 môn Toán, bạn nên lưu ý những kinh nghiệm sau:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo bạn hiểu rõ các khái niệm, định lý và công thức trong chương trình Toán lớp 9.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi thử và đề thi chính thức các năm trước để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Phân bổ thời gian hợp lý: Trong quá trình làm bài, hãy phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi, tránh dành quá nhiều thời gian cho một câu hỏi khó.
      4. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong bài, hãy dành thời gian kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa lỗi sai.

      IV. Tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán tại giaibaitoan.com

      Giaibaitoan.com cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán, bao gồm:

      • Đề thi thử vào 10 môn Toán: Với nhiều đề thi thử khác nhau, được cập nhật thường xuyên.
      • Đáp án và lời giải chi tiết: Giúp bạn hiểu rõ cách giải các bài toán khó.
      • Bài giảng Toán lớp 9: Hệ thống kiến thức Toán lớp 9 một cách đầy đủ và dễ hiểu.
      • Các bài tập luyện tập: Giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Hãy truy cập giaibaitoan.com ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục kỳ thi vào 10 môn Toán!

      Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp:
      Dạng bài tậpTỷ lệ xuất hiệnMức độ khó
      Giải phương trình20%Trung bình
      Hình học không gian15%Khó
      Bất đẳng thức10%Vận dụng cao

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9