Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018

Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018

Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 - Tài liệu ôn thi quan trọng

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Phú Yên năm 2018. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng hữu ích cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng này.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, bám sát chương trình học và có độ khó phù hợp, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế và rèn luyện kỹ năng giải toán.

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Học sinh chọn một phương án đúng nhất ở mỗi câu và viết phương án chọn vào bài làm: Câu 1: Tìm x để biểu thức

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

    Học sinh chọn một phương án đúng nhất ở mỗi câu và viết phương án chọn vào bài làm:

    Câu 1: Tìm x để biểu thức \(\dfrac{1}{{\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}} }}\) có nghĩa.

    A. \(x \ge 2\) B. \(x > 2\) C. \(x \ne - 2\) D. \(x \ne 2\)

    Câu 2: Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?

    A. \(y = ax + b\) B. \(y = 1 - 2x\) C. \(y = {x^2} + 1\) D. \(y = \dfrac{1}{x}\) 

    Câu 3: Cặp số nào sau đây không phải là nghiệm của phương trình \(x + 2y = - 1?\)

    A. \(\left( {1; - 1} \right)\) B. \(\left( { - 1;\;0} \right)\) C. \(\left( {0;\;\dfrac{1}{2}} \right)\) D. \(\left( {3; - 2} \right)\)

    Câu 4: Hệ phương trình nào sau đây vô nghiệm?

    A. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = x + 5\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = 2x + 1\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = 4x - 6\end{array} \right.\) D. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = - x + 3\end{array} \right.\)

    Câu 5: Cho hàm số \(y = a{x^2}\;\;\left( {a > 0} \right).\) Kết luận nào sau đây là đúng?

    A. Hàm số đồng biến với mọi \(x.\)B. Hàm số nghịch biến với mọi \(x.\)

    C. Hàm số đồng biến khi \(x > 0.\) D. Hàm số nghịch biến khi \(x > 0.\)

    Câu 6: Phương trình nào sau đây có hai nghiệm phân biệt?

    A. \({x^2} + 3x - 4 = 0.\) B. \({x^2} + 2x + 1 = 0\) C. \({x^2} + x + 1 = 0\) D. \({x^2} + 1 = 0\)

    Câu 7: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AH = 2, HC = 4. Đặt BH = x. Tính x.

    A. \(x = \dfrac{1}{2}\) B. \(x = 1\)

    C. \(x = \dfrac{{16}}{3}\) D. \(x = 4\) 

    Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 0 1

    Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Đẳng thức nào sau đây là sai?

    A. \(\sin B = \dfrac{{AH}}{{AB}}\) B. \(\tan \widehat {BAH} = \dfrac{{BH}}{{AH}}\)

    C. \(\cos C = \dfrac{{HC}}{{AC}}\) D. \(\cot \widehat {HAC} = \dfrac{{AH}}{{AC}}\) 

    Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 0 2

    Câu 9: Tính chu vi C của tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn có bán kính bằng \(\sqrt 3 cm.\)

    A. \(C = 9cm\) B. \(C = 9\sqrt 3 cm\)

    C. \(18cm\) D. \(18\sqrt 3 cm\) 

    Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 0 3

    Câu 10: Cho đường tròn tâm O đường kính 10cm. Gọi H là trung điểm của dây AB. Tính độ dài đoạn OH, biết AB = 6cm.

    A. \(OH = 4cm\) B. \(OH = 8cm\)

    C. \(OH = 16cm\) D. \(OH = 64cm\) 

    Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 0 4

    Câu 11: Cho đường tròn \(\left( {O;\;6cm} \right)\) và đường tròn \(\left( {O';\;5cm} \right)\) có đoạn nối tâm \(OO' = 8cm.\) Biết đường tròn \(\left( O \right)\) và \(\left( {O'} \right)\) cắt \(OO'\) lần lượt tại \(N,\;M.\) Tính độ dài \(MN.\)

    A. \(MN = 4cm\) B. \(MN = 3cm\)

    C. \(MN = 2cm\) D. \(MN = 1cm\)

    Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 0 5

    Câu 12: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O. Khẳng định nào sau đây không đúng?

    A. \(\widehat {ADC} = \widehat {CBA}\) B. \(\widehat {ADB} = \widehat {ACB}\)

    C. \(\widehat {ADC} + \widehat {ABC} = {180^0}\) D. \(\widehat {DAB} + \widehat {DCB} = {180^0}\) 

    Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 0 6

    II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

    Câu 13 (1,50 điểm)

    a) So sánh 5 và \(2\sqrt 6 \)

    b) Giải phương trình \({x^4} - 4{x^2} - 5 = 0\)

    Câu 14 (1,50 điểm)

    Cho phương trình \(4{x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} = 0\,\) (m là tham số)

    a) Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép?

    b) Trong trường hợp phương trình có nghiệm, dùng hệ thức Vi-ét, hãy tính tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình.

    Câu 15 (2,00 điểm)

    Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

    Nếu mở cả hai vòi nước chảy vào một bể cạn thì sau 3 giờ bể đầy nước. Nếu mở riêng từng vòi thì vòi thứ nhất làm đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai là 2 giờ 30 phút. Hỏi nếu mở từng vòi thì mỗi vòi chảy bao lâu đầy bể.

    Câu 16 (2,00 điểm)

    Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) đường kính AB. Gọi d là tiếp tuyến của đường tròn tại A, C là điểm chuyển động trên đường thẳng d. BC cắt (O) tại D \(\left( {D \ne B} \right)\). Gọi E là trung điểm của BD.

    a) Chứng minh OACE là tứ giác nội tiếp.

    b) Chứng minh rằng \(BE.BC = 2{R^2}\)

    c) Tìm tập hợp các tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác ACE.

    Đề bài

      Câu 1:

      Phương pháp:

      +) Biểu thức \(y = \dfrac{1}{{\sqrt {{f^2}\left( x \right)} }}\) có nghĩa \( \Leftrightarrow {f^2}\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) \ne 0.\) 

      Cách giải:

      Tìm x để biểu thức \(\dfrac{1}{{\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}} }}\) có nghĩa.

      A. \(x \ge 2\) B. \(x > 2\) C. \(x \ne - 2\) D. \(x \ne 2\)

      Biểu thức \(\dfrac{1}{{\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}} }}\) có nghĩa \( \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2.\)

      Chọn D.

      Câu 2:

      Phương pháp:

      Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng \(y = ax + b\;\;\left( {a \ne 0} \right).\)

      Cách giải:

      Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?

      A. \(y = ax + b\) B. \(y = 1 - 2x\) C. \(y = {x^2} + 1\) D. \(y = \dfrac{1}{x}\)

      Theo khái niệm hàm số thì đáp án B đúng.

      Chọn B.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      Thay từng cặp số trong mỗi đáp án vào phương trình. Cặp nào thỏa mãn phương trình thì là nghiệm của phương trình trên.

      Cách giải:

      Cặp số nào sau đây không phải là nghiệm của phương trình \(x + 2y = - 1?\)

      A. \(\left( {1; - 1} \right)\) B. \(\left( { - 1;\;0} \right)\) C. \(\left( {0;\;\dfrac{1}{2}} \right)\) D. \(\left( {3; - 2} \right)\)

      Đáp án A: \(1 + 2.\left( { - 1} \right) = - 1 \Rightarrow \) A thỏa mãn.

      Đáp án B: \( - 1 + 2.0 = - 1 \Rightarrow \) B thỏa mãn.

      Đáp án C: \(0 + 2.\dfrac{1}{2} = 1 \ne - 1 \Rightarrow \) C không thỏa mãn.

      Chọn C.

      Câu 4:

      Phương pháp:

      Xét trong các đáp án ta thấy hệ phương trình có dạng: \(\left\{ \begin{array}{l}y = {a_1}x + {b_1}\;\;\;\left( {{d_1}} \right)\\y = {a_2}x + {b_2}\;\;\;\left( {{d_2}} \right)\end{array} \right..\)

      \( \Rightarrow \) Nghiệm của hệ phương trình là số giao điểm của đường thẳng \({d_1},\;\;{d_2}.\)

      \( \Rightarrow \) Hệ phương trình vô nghiệm \( \Leftrightarrow {d_1}//{d_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\) 

      Cách giải:

      Hệ phương trình nào sau đây vô nghiệm?

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = x + 5\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = 2x + 1\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = 4x - 6\end{array} \right.\) D. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = - x + 3\end{array} \right.\)

      Nhìn vào các đáp án trên chỉ có đáp án B có \(\left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2} = 2\\{b_1} = - 3 \ne 1 = {b_2}\end{array} \right. \Rightarrow \) hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = 2x + 1\end{array} \right.\)vô nghiệm.

      Chọn B

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Xét hàm số \(y = a{x^2}\) có:

      +) Với \(a > 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x > 0\) và nghịch biến khi \(x < 0.\)

      +) Với \(a < 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0.\)

      Cách giải:

      Cho hàm số \(y = a{x^2}\;\;\left( {a > 0} \right).\) Kết luận nào sau đây là đúng?

      A. Hàm số đồng biến với mọi \(x.\) B. Hàm số nghịch biến với mọi \(x.\)

      C. Hàm số đồng biến khi \(x > 0.\) D. Hàm số nghịch biến khi \(x > 0.\)

      Xét hàm số \(y = a{x^2}\) có:

      +) Với \(a > 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x > 0\) và nghịch biến khi \(x < 0.\)

      Chọn C.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\;\;\left( {a \ne 0} \right)\)có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta > 0.\)

      Cách giải:

      Phương trình nào sau đây có hai nghiệm phân biệt?

      A. \({x^2} + 3x - 4 = 0.\) B. \({x^2} + 2x + 1 = 0\) C. \({x^2} + x + 1 = 0\) D. \({x^2} + 1 = 0\)

      +) Đáp án A có: \(\Delta = {3^2} + 4.4 = 9 + 16 = 25 > 0 \Rightarrow \) phương trình có hai nghiệm phân biệt.

      Chọn A.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông: \(A{H^2} = BH.HC.\)

      Cách giải:

      Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AH = 2, HC = 4. Đặt BH = x. Tính x.

      A.\(x = \dfrac{1}{2}\) B. \(x = 1\)

      C.\(x = \dfrac{{16}}{3}\) D. \(x = 4\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 1 1

      Ta có: \(A{H^2} = BH.HC \Leftrightarrow {2^2} = x.4 \Leftrightarrow x = 1.\)

      Chọn B.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      Sử dụng các công thức hệ thức lượng của góc nhọn trong tam giác vuông để chọn đáp án đúng.

      Cách giải:

      Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Đẳng thức nào sau đây là sai?

      A.\(\sin B = \dfrac{{AH}}{{AB}}\) B. \(\tan \widehat {BAH} = \dfrac{{BH}}{{AH}}\)

      C.\(\cos C = \dfrac{{HC}}{{AC}}\) D. \(\cot \widehat {HAC} = \dfrac{{AH}}{{AC}}\)

      Xét tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\) có: \(\sin B = \dfrac{{AH}}{{AB}} \Rightarrow \) đáp án A đúng.

      \(\tan \widehat {BAH} = \dfrac{{BH}}{{AH}} \Rightarrow \) đáp án B đúng.

      Xét tam giác \(AHC\) vuông tại \(H\) có: \(\cos C = \dfrac{{HC}}{{AC}} \Rightarrow \) đáp án C đúng.

      \(\cot \widehat {HAC} = \dfrac{{AH}}{{HC}} \Rightarrow \) đáp án D sai.

      Chọn D.

      Câu 9:

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất của đường trung tuyến và định lý Pi-ta-go để tính độ dài các cạnh của tam giác.

      Chu vi tam giác \(ABC\) là: \(C = AB + BC + CA.\)

      Cách giải:

      Tính chu vi C của tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn có bán kính bằng \(\sqrt 3 cm.\)

      A.\(C = 9cm\) B. \(C = 9\sqrt 3 cm\)

      C.\(18cm\) D. \(18\sqrt 3 cm\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 1 2

      Gọi O là tâm đường tròn nội tiếp tam giác đều \(ABC.\)

      Khi đó O cũng là trọng tâm tam giác ABC.

      \( \Rightarrow OH = \dfrac{1}{3}BH\) (tính chất đường trung tuyến trong tam giác).

      \( \Rightarrow BH = 3OH = 3r = 3\sqrt 3 cm.\)

      Áp dụng định lý Pi-ta-go đối với tam giác vuông \(BHC\) vuông tại \(H\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\;\;\;\;B{C^2} = B{H^2} + H{C^2}\\ \Leftrightarrow B{C^2} = B{H^2} + {\left( {\dfrac{{BC}}{2}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{3}{4}B{C^2} = {\left( {3\sqrt 3 } \right)^2}\\ \Leftrightarrow B{C^2} = 36\\ \Leftrightarrow BC = 6.\end{array}\)

      Chu vi tam giác đều \(ABC\) là: \(C = 3.BC = 3.6 = 18\;cm.\) 

      Chọn C.

      Câu 10:

      Phương pháp:

      Sử dụng định lý Pi-ta-go để tính độ dài đoạn thẳng OH.

      Cách giải:

      Cho đường tròn tâm O đường kính 10cm. Gọi H là trung điểm của dây AB. Tính độ dài đoạn OH, biết AB = 6cm.

      A.\(OH = 4cm\) B. \(OH = 8cm\)

      C.\(OH = 16cm\) D. \(OH = 64cm\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 1 3

      Xét đường tròn (O) ta có H là trung điểm của dây cung AB

      \( \Rightarrow OH \bot AB = \left\{ H \right\}\) (mối liên hệ giữa đường kính và dây cung).

      Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác \(OAH\) vuông tại H có:

      \(\begin{array}{l}O{H^2} = O{A^2} - A{H^2} = {R^2} - {\left( {\dfrac{{AB}}{2}} \right)^2} = {5^2} - {3^2} = {4^2}\\ \Rightarrow OH = 4cm.\end{array}\)

      Chọn A.

      Câu 11:

      Phương pháp:

      Sử dụng các công thức cộng đoạn thẳng.

      Cách giải:

      Cho đường tròn \(\left( {O;\;6cm} \right)\) và đường tròn \(\left( {O';\;5cm} \right)\) có đoạn nối tâm \(OO' = 8cm.\) Biết đường tròn \(\left( O \right)\)\(\left( {O'} \right)\) cắt \(OO'\) lần lượt tại \(N,\;M.\) Tính độ dài \(MN.\)

      A.\(MN = 4cm\) B. \(MN = 3cm\)

      C.\(MN = 2cm\) D. \(MN = 1cm\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 1 4

      Ta có: \(ON = 6cm,\;O'M = 5cm.\)

      \(\begin{array}{l}ON = OM + MN \Leftrightarrow 6 = OM + MN.\\O'M = O'N + MN \Leftrightarrow 5 = O'N + MN.\\ \Rightarrow 11 = OM + MN + O'N + MN \Leftrightarrow 11 = OM + O'N + 2MN.\end{array}\)

      Lại có: \(OO' = OM + MN + NO' = 8\)

      \( \Rightarrow 11 = 8 + MN \Leftrightarrow MN = 3cm.\)

      Chọn B.

      Câu 12:

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất của tứ giác nội tiếp.

      Cách giải:

      Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O. Khẳng định nào sau đây không đúng?

      A.\(\widehat {ADC} = \widehat {CBA}\) B. \(\widehat {ADB} = \widehat {ACB}\)

      C.\(\widehat {ADC} + \widehat {ABC} = {180^0}\) D. \(\widehat {DAB} + \widehat {DCB} = {180^0}\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 1 5

      Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) ta có:

      \(\widehat {ABC} + \widehat {ADC} = {180^0}\) (hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp) \( \Rightarrow \) đáp án A sai.

      \(\widehat {ADB} = \widehat {ACB}\)(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB) \( \Rightarrow \) đáp án B đúng.

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

      Câu 13.

      Phương pháp:

      a) Đưa về so sánh \(\sqrt A \) và \(\sqrt B \)

      b) Đặt \(t = {x^2}\,\,\left( {t \ge 0} \right)\).

      Cách giải:

      a) So sánh 5 và \(2\sqrt 6 \)

      Ta có

      \(\begin{array}{l}5 = \sqrt {25} \\2\sqrt 6 = \sqrt {{2^2}.6} = \sqrt {24} \end{array}\)

      Vì \(25 > 24 \Rightarrow \sqrt {25} > \sqrt {24} \Leftrightarrow 5 > 2\sqrt 6 \)

      b) Giải phương trình \({x^4} - 4{x^2} - 5 = 0\)

      Đặt \(t = {x^2}\,\,\left( {t \ge 0} \right)\), khi đó phương trình trở thành

      \(\begin{array}{l}{t^2} - 4t - 5 = 0 \Leftrightarrow {t^2} - 5t + t - 5 = 0\\ \Leftrightarrow t\left( {t - 5} \right) + \left( {t - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {t - 5} \right)\left( {t + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 5\,\,\left( {tm} \right)\\t = - 1\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Khi \(t = 5 \Leftrightarrow {x^2} = 5 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 5 \).

      Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { \pm \sqrt 5 } \right\}\).

      Câu 14.

      Phương pháp:

      a) Phương trình có nghiệm kép \( \Leftrightarrow \Delta ' = 0\)

      b) Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm \(\Delta ' \ge 0\), sau đó áp dụng hệ thức Vi-et \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.\)

      Cách giải:

      a) Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép?

      Ta có \(\Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} - 4{m^2} = - 3{m^2} + 2m + 1\)

      Để phương trình có nghiệm kép \( \Leftrightarrow \Delta ' = 0 \Leftrightarrow - 3{m^2} + 2m + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\)

      b) Trong trường hợp phương trình có nghiệm, dùng hệ thức Vi-ét, hãy tính tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình.

      Để phương trình có nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow - \dfrac{1}{3} \le x \le 1\).

      Theo hệ thức Vi-et ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{m + 1}}{2}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{{{m^2}}}{4}\end{array} \right.\)

      Khi đó tổng bình phương các nghiệm của phương trình là :

      \(S = x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = \dfrac{{{{\left( {m + 1} \right)}^2}}}{4} - \dfrac{{2{m^2}}}{4} = \dfrac{{ - {m^2} + 2m + 1}}{4}\)

      Trong trường hợp phương trình có nghiệm kép thì \(m = 1\) hoặc \(m = - \dfrac{1}{3}\), khi đó ta có \(S = \dfrac{1}{2}\) hoặc \(S = \dfrac{1}{{18}}\).

      Câu 15.

      Phương pháp:

      +) Gọi thời gian vòi thứ nhất chảy 1 mình đầy bể là x (h) (ĐK: \(x > 0\))

      Gọi thời gian vòi thứ hai chảy 1 mình đầy bể là y (h) (ĐK: \(y > 0\))

      +) Tính trong 1h mỗi vòi chảy được bao nhiêu phần của bể.

      +) Dựa vào các dữ kiện đã cho lập hệ phương trình và giải hệ phương trình.

      Cách giải:

      Gọi thời gian vòi thứ nhất chảy 1 mình đầy bể là x (h) (ĐK: \(x > 0\))

      Gọi thời gian vòi thứ hai chảy 1 mình đầy bể là y (h) (ĐK: \(y > 0\))

      Khi đó mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{x}\) bể và vòi thứ hai chảy được \(\dfrac{1}{y}\) bể.

      Vì nếu mở cả hai vòi nước chảy vào một bể cạn thì sau 3 giờ bể đầy nên mỗi giờ cả hai vòi chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể, do đó ta có phương trình \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{3}\,\,\left( 1 \right)\).

      Vòi thứ nhất làm đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai là 2 giờ 30 phút = \(\dfrac{5}{3}\,\left( h \right)\) nên ta có phương trình \(x + \dfrac{5}{2} = y\,\,\left( 2 \right)\)

      Thay (2) vào (1) ta có \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{{x + \dfrac{5}{2}}} = \dfrac{1}{3} \Leftrightarrow 3\left( {x + \dfrac{5}{2}} \right) + 3x = x\left( {x + \dfrac{5}{2}} \right)\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3x + \dfrac{{15}}{2} + 3x = {x^2} + \dfrac{5}{2}x\\ \Leftrightarrow {x^2} - \dfrac{7}{2}x - \dfrac{{15}}{2} = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 7x - 15 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 10x + 3x - 15 = 0\\ \Leftrightarrow 2x\left( {x - 5} \right) + 3\left( {x - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 5} \right)\left( {2x + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\,\,\left( {tm} \right)\\x = \dfrac{{ - 3}}{2}\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right. \Rightarrow y = 5 + \dfrac{5}{2} = 7,5\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

      Vậy thời gian vòi 1 chảy một mình đày bể là 5 giờ và thời gian vòi 2 chảy 1 mình đầy bể là 7,5h.

      Câu 16.

      Phương pháp:

      a) Chứng minh tứ giác OACE là tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800.

      b) Chứng minh tam giác BOE đồng dạng với tam giác BCA.

      c) Chứng minh I di chuyển trên trung trực của OA.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 1 6

      a) Chứng minh OACE là tứ giác nội tiếp.

      Vì E là trung điểm của BD \( \Rightarrow OE \bot BD\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

      Xét tứ giác OACE có \(\widehat {OAC} + \widehat {OEC} = {90^0} + {90^0} = {180^0} \Rightarrow \) Tứ giác OACE là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).

      b) Chứng minh rằng \(BE.BC = 2{R^2}\)

      Xét tam giác BOE và tam giác BCA có:

      \(\widehat {ABC}\) chung;

      \(\widehat {OEB} = \widehat {BAC} = {90^0}\);

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 1 7

      c) Chứng minh I di chuyển trên trung trực của OA.

      Ta có tứ giác OACE nội tiếp \( \Rightarrow \) Đường tròn ngoại tiếp tam giác ACE chính là đường tròn ngoại tiếp tứ giác OACE.

      \( \Rightarrow \) Tâm I thuộc đường trung trực của OA.

      Mà OA cố định \( \Rightarrow \) Trung trực của OA cố định.

      Vậy khi C di chuyển trên đường thẳng d thì tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác ACE di chuyển trên trung trực của OA.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đề bài
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

      Học sinh chọn một phương án đúng nhất ở mỗi câu và viết phương án chọn vào bài làm:

      Câu 1: Tìm x để biểu thức \(\dfrac{1}{{\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}} }}\) có nghĩa.

      A. \(x \ge 2\) B. \(x > 2\) C. \(x \ne - 2\) D. \(x \ne 2\)

      Câu 2: Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?

      A. \(y = ax + b\) B. \(y = 1 - 2x\) C. \(y = {x^2} + 1\) D. \(y = \dfrac{1}{x}\) 

      Câu 3: Cặp số nào sau đây không phải là nghiệm của phương trình \(x + 2y = - 1?\)

      A. \(\left( {1; - 1} \right)\) B. \(\left( { - 1;\;0} \right)\) C. \(\left( {0;\;\dfrac{1}{2}} \right)\) D. \(\left( {3; - 2} \right)\)

      Câu 4: Hệ phương trình nào sau đây vô nghiệm?

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = x + 5\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = 2x + 1\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = 4x - 6\end{array} \right.\) D. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = - x + 3\end{array} \right.\)

      Câu 5: Cho hàm số \(y = a{x^2}\;\;\left( {a > 0} \right).\) Kết luận nào sau đây là đúng?

      A. Hàm số đồng biến với mọi \(x.\)B. Hàm số nghịch biến với mọi \(x.\)

      C. Hàm số đồng biến khi \(x > 0.\) D. Hàm số nghịch biến khi \(x > 0.\)

      Câu 6: Phương trình nào sau đây có hai nghiệm phân biệt?

      A. \({x^2} + 3x - 4 = 0.\) B. \({x^2} + 2x + 1 = 0\) C. \({x^2} + x + 1 = 0\) D. \({x^2} + 1 = 0\)

      Câu 7: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AH = 2, HC = 4. Đặt BH = x. Tính x.

      A. \(x = \dfrac{1}{2}\) B. \(x = 1\)

      C. \(x = \dfrac{{16}}{3}\) D. \(x = 4\) 

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 1

      Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Đẳng thức nào sau đây là sai?

      A. \(\sin B = \dfrac{{AH}}{{AB}}\) B. \(\tan \widehat {BAH} = \dfrac{{BH}}{{AH}}\)

      C. \(\cos C = \dfrac{{HC}}{{AC}}\) D. \(\cot \widehat {HAC} = \dfrac{{AH}}{{AC}}\) 

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 2

      Câu 9: Tính chu vi C của tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn có bán kính bằng \(\sqrt 3 cm.\)

      A. \(C = 9cm\) B. \(C = 9\sqrt 3 cm\)

      C. \(18cm\) D. \(18\sqrt 3 cm\) 

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 3

      Câu 10: Cho đường tròn tâm O đường kính 10cm. Gọi H là trung điểm của dây AB. Tính độ dài đoạn OH, biết AB = 6cm.

      A. \(OH = 4cm\) B. \(OH = 8cm\)

      C. \(OH = 16cm\) D. \(OH = 64cm\) 

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 4

      Câu 11: Cho đường tròn \(\left( {O;\;6cm} \right)\) và đường tròn \(\left( {O';\;5cm} \right)\) có đoạn nối tâm \(OO' = 8cm.\) Biết đường tròn \(\left( O \right)\) và \(\left( {O'} \right)\) cắt \(OO'\) lần lượt tại \(N,\;M.\) Tính độ dài \(MN.\)

      A. \(MN = 4cm\) B. \(MN = 3cm\)

      C. \(MN = 2cm\) D. \(MN = 1cm\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 5

      Câu 12: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O. Khẳng định nào sau đây không đúng?

      A. \(\widehat {ADC} = \widehat {CBA}\) B. \(\widehat {ADB} = \widehat {ACB}\)

      C. \(\widehat {ADC} + \widehat {ABC} = {180^0}\) D. \(\widehat {DAB} + \widehat {DCB} = {180^0}\) 

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 6

      II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

      Câu 13 (1,50 điểm)

      a) So sánh 5 và \(2\sqrt 6 \)

      b) Giải phương trình \({x^4} - 4{x^2} - 5 = 0\)

      Câu 14 (1,50 điểm)

      Cho phương trình \(4{x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} = 0\,\) (m là tham số)

      a) Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép?

      b) Trong trường hợp phương trình có nghiệm, dùng hệ thức Vi-ét, hãy tính tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình.

      Câu 15 (2,00 điểm)

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

      Nếu mở cả hai vòi nước chảy vào một bể cạn thì sau 3 giờ bể đầy nước. Nếu mở riêng từng vòi thì vòi thứ nhất làm đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai là 2 giờ 30 phút. Hỏi nếu mở từng vòi thì mỗi vòi chảy bao lâu đầy bể.

      Câu 16 (2,00 điểm)

      Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) đường kính AB. Gọi d là tiếp tuyến của đường tròn tại A, C là điểm chuyển động trên đường thẳng d. BC cắt (O) tại D \(\left( {D \ne B} \right)\). Gọi E là trung điểm của BD.

      a) Chứng minh OACE là tứ giác nội tiếp.

      b) Chứng minh rằng \(BE.BC = 2{R^2}\)

      c) Tìm tập hợp các tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác ACE.

      Câu 1:

      Phương pháp:

      +) Biểu thức \(y = \dfrac{1}{{\sqrt {{f^2}\left( x \right)} }}\) có nghĩa \( \Leftrightarrow {f^2}\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) \ne 0.\) 

      Cách giải:

      Tìm x để biểu thức \(\dfrac{1}{{\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}} }}\) có nghĩa.

      A. \(x \ge 2\) B. \(x > 2\) C. \(x \ne - 2\) D. \(x \ne 2\)

      Biểu thức \(\dfrac{1}{{\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}} }}\) có nghĩa \( \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2.\)

      Chọn D.

      Câu 2:

      Phương pháp:

      Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng \(y = ax + b\;\;\left( {a \ne 0} \right).\)

      Cách giải:

      Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?

      A. \(y = ax + b\) B. \(y = 1 - 2x\) C. \(y = {x^2} + 1\) D. \(y = \dfrac{1}{x}\)

      Theo khái niệm hàm số thì đáp án B đúng.

      Chọn B.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      Thay từng cặp số trong mỗi đáp án vào phương trình. Cặp nào thỏa mãn phương trình thì là nghiệm của phương trình trên.

      Cách giải:

      Cặp số nào sau đây không phải là nghiệm của phương trình \(x + 2y = - 1?\)

      A. \(\left( {1; - 1} \right)\) B. \(\left( { - 1;\;0} \right)\) C. \(\left( {0;\;\dfrac{1}{2}} \right)\) D. \(\left( {3; - 2} \right)\)

      Đáp án A: \(1 + 2.\left( { - 1} \right) = - 1 \Rightarrow \) A thỏa mãn.

      Đáp án B: \( - 1 + 2.0 = - 1 \Rightarrow \) B thỏa mãn.

      Đáp án C: \(0 + 2.\dfrac{1}{2} = 1 \ne - 1 \Rightarrow \) C không thỏa mãn.

      Chọn C.

      Câu 4:

      Phương pháp:

      Xét trong các đáp án ta thấy hệ phương trình có dạng: \(\left\{ \begin{array}{l}y = {a_1}x + {b_1}\;\;\;\left( {{d_1}} \right)\\y = {a_2}x + {b_2}\;\;\;\left( {{d_2}} \right)\end{array} \right..\)

      \( \Rightarrow \) Nghiệm của hệ phương trình là số giao điểm của đường thẳng \({d_1},\;\;{d_2}.\)

      \( \Rightarrow \) Hệ phương trình vô nghiệm \( \Leftrightarrow {d_1}//{d_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\) 

      Cách giải:

      Hệ phương trình nào sau đây vô nghiệm?

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = x + 5\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = 2x + 1\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = 4x - 6\end{array} \right.\) D. \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = - x + 3\end{array} \right.\)

      Nhìn vào các đáp án trên chỉ có đáp án B có \(\left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2} = 2\\{b_1} = - 3 \ne 1 = {b_2}\end{array} \right. \Rightarrow \) hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 3\\y = 2x + 1\end{array} \right.\)vô nghiệm.

      Chọn B

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Xét hàm số \(y = a{x^2}\) có:

      +) Với \(a > 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x > 0\) và nghịch biến khi \(x < 0.\)

      +) Với \(a < 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0.\)

      Cách giải:

      Cho hàm số \(y = a{x^2}\;\;\left( {a > 0} \right).\) Kết luận nào sau đây là đúng?

      A. Hàm số đồng biến với mọi \(x.\) B. Hàm số nghịch biến với mọi \(x.\)

      C. Hàm số đồng biến khi \(x > 0.\) D. Hàm số nghịch biến khi \(x > 0.\)

      Xét hàm số \(y = a{x^2}\) có:

      +) Với \(a > 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x > 0\) và nghịch biến khi \(x < 0.\)

      Chọn C.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\;\;\left( {a \ne 0} \right)\)có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta > 0.\)

      Cách giải:

      Phương trình nào sau đây có hai nghiệm phân biệt?

      A. \({x^2} + 3x - 4 = 0.\) B. \({x^2} + 2x + 1 = 0\) C. \({x^2} + x + 1 = 0\) D. \({x^2} + 1 = 0\)

      +) Đáp án A có: \(\Delta = {3^2} + 4.4 = 9 + 16 = 25 > 0 \Rightarrow \) phương trình có hai nghiệm phân biệt.

      Chọn A.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông: \(A{H^2} = BH.HC.\)

      Cách giải:

      Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AH = 2, HC = 4. Đặt BH = x. Tính x.

      A.\(x = \dfrac{1}{2}\) B. \(x = 1\)

      C.\(x = \dfrac{{16}}{3}\) D. \(x = 4\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 7

      Ta có: \(A{H^2} = BH.HC \Leftrightarrow {2^2} = x.4 \Leftrightarrow x = 1.\)

      Chọn B.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      Sử dụng các công thức hệ thức lượng của góc nhọn trong tam giác vuông để chọn đáp án đúng.

      Cách giải:

      Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Đẳng thức nào sau đây là sai?

      A.\(\sin B = \dfrac{{AH}}{{AB}}\) B. \(\tan \widehat {BAH} = \dfrac{{BH}}{{AH}}\)

      C.\(\cos C = \dfrac{{HC}}{{AC}}\) D. \(\cot \widehat {HAC} = \dfrac{{AH}}{{AC}}\)

      Xét tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\) có: \(\sin B = \dfrac{{AH}}{{AB}} \Rightarrow \) đáp án A đúng.

      \(\tan \widehat {BAH} = \dfrac{{BH}}{{AH}} \Rightarrow \) đáp án B đúng.

      Xét tam giác \(AHC\) vuông tại \(H\) có: \(\cos C = \dfrac{{HC}}{{AC}} \Rightarrow \) đáp án C đúng.

      \(\cot \widehat {HAC} = \dfrac{{AH}}{{HC}} \Rightarrow \) đáp án D sai.

      Chọn D.

      Câu 9:

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất của đường trung tuyến và định lý Pi-ta-go để tính độ dài các cạnh của tam giác.

      Chu vi tam giác \(ABC\) là: \(C = AB + BC + CA.\)

      Cách giải:

      Tính chu vi C của tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn có bán kính bằng \(\sqrt 3 cm.\)

      A.\(C = 9cm\) B. \(C = 9\sqrt 3 cm\)

      C.\(18cm\) D. \(18\sqrt 3 cm\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 8

      Gọi O là tâm đường tròn nội tiếp tam giác đều \(ABC.\)

      Khi đó O cũng là trọng tâm tam giác ABC.

      \( \Rightarrow OH = \dfrac{1}{3}BH\) (tính chất đường trung tuyến trong tam giác).

      \( \Rightarrow BH = 3OH = 3r = 3\sqrt 3 cm.\)

      Áp dụng định lý Pi-ta-go đối với tam giác vuông \(BHC\) vuông tại \(H\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\;\;\;\;B{C^2} = B{H^2} + H{C^2}\\ \Leftrightarrow B{C^2} = B{H^2} + {\left( {\dfrac{{BC}}{2}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{3}{4}B{C^2} = {\left( {3\sqrt 3 } \right)^2}\\ \Leftrightarrow B{C^2} = 36\\ \Leftrightarrow BC = 6.\end{array}\)

      Chu vi tam giác đều \(ABC\) là: \(C = 3.BC = 3.6 = 18\;cm.\) 

      Chọn C.

      Câu 10:

      Phương pháp:

      Sử dụng định lý Pi-ta-go để tính độ dài đoạn thẳng OH.

      Cách giải:

      Cho đường tròn tâm O đường kính 10cm. Gọi H là trung điểm của dây AB. Tính độ dài đoạn OH, biết AB = 6cm.

      A.\(OH = 4cm\) B. \(OH = 8cm\)

      C.\(OH = 16cm\) D. \(OH = 64cm\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 9

      Xét đường tròn (O) ta có H là trung điểm của dây cung AB

      \( \Rightarrow OH \bot AB = \left\{ H \right\}\) (mối liên hệ giữa đường kính và dây cung).

      Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác \(OAH\) vuông tại H có:

      \(\begin{array}{l}O{H^2} = O{A^2} - A{H^2} = {R^2} - {\left( {\dfrac{{AB}}{2}} \right)^2} = {5^2} - {3^2} = {4^2}\\ \Rightarrow OH = 4cm.\end{array}\)

      Chọn A.

      Câu 11:

      Phương pháp:

      Sử dụng các công thức cộng đoạn thẳng.

      Cách giải:

      Cho đường tròn \(\left( {O;\;6cm} \right)\) và đường tròn \(\left( {O';\;5cm} \right)\) có đoạn nối tâm \(OO' = 8cm.\) Biết đường tròn \(\left( O \right)\)\(\left( {O'} \right)\) cắt \(OO'\) lần lượt tại \(N,\;M.\) Tính độ dài \(MN.\)

      A.\(MN = 4cm\) B. \(MN = 3cm\)

      C.\(MN = 2cm\) D. \(MN = 1cm\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 10

      Ta có: \(ON = 6cm,\;O'M = 5cm.\)

      \(\begin{array}{l}ON = OM + MN \Leftrightarrow 6 = OM + MN.\\O'M = O'N + MN \Leftrightarrow 5 = O'N + MN.\\ \Rightarrow 11 = OM + MN + O'N + MN \Leftrightarrow 11 = OM + O'N + 2MN.\end{array}\)

      Lại có: \(OO' = OM + MN + NO' = 8\)

      \( \Rightarrow 11 = 8 + MN \Leftrightarrow MN = 3cm.\)

      Chọn B.

      Câu 12:

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất của tứ giác nội tiếp.

      Cách giải:

      Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O. Khẳng định nào sau đây không đúng?

      A.\(\widehat {ADC} = \widehat {CBA}\) B. \(\widehat {ADB} = \widehat {ACB}\)

      C.\(\widehat {ADC} + \widehat {ABC} = {180^0}\) D. \(\widehat {DAB} + \widehat {DCB} = {180^0}\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 11

      Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) ta có:

      \(\widehat {ABC} + \widehat {ADC} = {180^0}\) (hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp) \( \Rightarrow \) đáp án A sai.

      \(\widehat {ADB} = \widehat {ACB}\)(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB) \( \Rightarrow \) đáp án B đúng.

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

      Câu 13.

      Phương pháp:

      a) Đưa về so sánh \(\sqrt A \) và \(\sqrt B \)

      b) Đặt \(t = {x^2}\,\,\left( {t \ge 0} \right)\).

      Cách giải:

      a) So sánh 5 và \(2\sqrt 6 \)

      Ta có

      \(\begin{array}{l}5 = \sqrt {25} \\2\sqrt 6 = \sqrt {{2^2}.6} = \sqrt {24} \end{array}\)

      Vì \(25 > 24 \Rightarrow \sqrt {25} > \sqrt {24} \Leftrightarrow 5 > 2\sqrt 6 \)

      b) Giải phương trình \({x^4} - 4{x^2} - 5 = 0\)

      Đặt \(t = {x^2}\,\,\left( {t \ge 0} \right)\), khi đó phương trình trở thành

      \(\begin{array}{l}{t^2} - 4t - 5 = 0 \Leftrightarrow {t^2} - 5t + t - 5 = 0\\ \Leftrightarrow t\left( {t - 5} \right) + \left( {t - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {t - 5} \right)\left( {t + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 5\,\,\left( {tm} \right)\\t = - 1\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Khi \(t = 5 \Leftrightarrow {x^2} = 5 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 5 \).

      Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { \pm \sqrt 5 } \right\}\).

      Câu 14.

      Phương pháp:

      a) Phương trình có nghiệm kép \( \Leftrightarrow \Delta ' = 0\)

      b) Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm \(\Delta ' \ge 0\), sau đó áp dụng hệ thức Vi-et \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.\)

      Cách giải:

      a) Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép?

      Ta có \(\Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} - 4{m^2} = - 3{m^2} + 2m + 1\)

      Để phương trình có nghiệm kép \( \Leftrightarrow \Delta ' = 0 \Leftrightarrow - 3{m^2} + 2m + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\)

      b) Trong trường hợp phương trình có nghiệm, dùng hệ thức Vi-ét, hãy tính tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình.

      Để phương trình có nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow - \dfrac{1}{3} \le x \le 1\).

      Theo hệ thức Vi-et ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{m + 1}}{2}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{{{m^2}}}{4}\end{array} \right.\)

      Khi đó tổng bình phương các nghiệm của phương trình là :

      \(S = x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = \dfrac{{{{\left( {m + 1} \right)}^2}}}{4} - \dfrac{{2{m^2}}}{4} = \dfrac{{ - {m^2} + 2m + 1}}{4}\)

      Trong trường hợp phương trình có nghiệm kép thì \(m = 1\) hoặc \(m = - \dfrac{1}{3}\), khi đó ta có \(S = \dfrac{1}{2}\) hoặc \(S = \dfrac{1}{{18}}\).

      Câu 15.

      Phương pháp:

      +) Gọi thời gian vòi thứ nhất chảy 1 mình đầy bể là x (h) (ĐK: \(x > 0\))

      Gọi thời gian vòi thứ hai chảy 1 mình đầy bể là y (h) (ĐK: \(y > 0\))

      +) Tính trong 1h mỗi vòi chảy được bao nhiêu phần của bể.

      +) Dựa vào các dữ kiện đã cho lập hệ phương trình và giải hệ phương trình.

      Cách giải:

      Gọi thời gian vòi thứ nhất chảy 1 mình đầy bể là x (h) (ĐK: \(x > 0\))

      Gọi thời gian vòi thứ hai chảy 1 mình đầy bể là y (h) (ĐK: \(y > 0\))

      Khi đó mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{x}\) bể và vòi thứ hai chảy được \(\dfrac{1}{y}\) bể.

      Vì nếu mở cả hai vòi nước chảy vào một bể cạn thì sau 3 giờ bể đầy nên mỗi giờ cả hai vòi chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể, do đó ta có phương trình \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{3}\,\,\left( 1 \right)\).

      Vòi thứ nhất làm đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai là 2 giờ 30 phút = \(\dfrac{5}{3}\,\left( h \right)\) nên ta có phương trình \(x + \dfrac{5}{2} = y\,\,\left( 2 \right)\)

      Thay (2) vào (1) ta có \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{{x + \dfrac{5}{2}}} = \dfrac{1}{3} \Leftrightarrow 3\left( {x + \dfrac{5}{2}} \right) + 3x = x\left( {x + \dfrac{5}{2}} \right)\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3x + \dfrac{{15}}{2} + 3x = {x^2} + \dfrac{5}{2}x\\ \Leftrightarrow {x^2} - \dfrac{7}{2}x - \dfrac{{15}}{2} = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 7x - 15 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 10x + 3x - 15 = 0\\ \Leftrightarrow 2x\left( {x - 5} \right) + 3\left( {x - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 5} \right)\left( {2x + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\,\,\left( {tm} \right)\\x = \dfrac{{ - 3}}{2}\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right. \Rightarrow y = 5 + \dfrac{5}{2} = 7,5\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

      Vậy thời gian vòi 1 chảy một mình đày bể là 5 giờ và thời gian vòi 2 chảy 1 mình đầy bể là 7,5h.

      Câu 16.

      Phương pháp:

      a) Chứng minh tứ giác OACE là tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800.

      b) Chứng minh tam giác BOE đồng dạng với tam giác BCA.

      c) Chứng minh I di chuyển trên trung trực của OA.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 12

      a) Chứng minh OACE là tứ giác nội tiếp.

      Vì E là trung điểm của BD \( \Rightarrow OE \bot BD\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

      Xét tứ giác OACE có \(\widehat {OAC} + \widehat {OEC} = {90^0} + {90^0} = {180^0} \Rightarrow \) Tứ giác OACE là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).

      b) Chứng minh rằng \(BE.BC = 2{R^2}\)

      Xét tam giác BOE và tam giác BCA có:

      \(\widehat {ABC}\) chung;

      \(\widehat {OEB} = \widehat {BAC} = {90^0}\);

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 13

      c) Chứng minh I di chuyển trên trung trực của OA.

      Ta có tứ giác OACE nội tiếp \( \Rightarrow \) Đường tròn ngoại tiếp tam giác ACE chính là đường tròn ngoại tiếp tứ giác OACE.

      \( \Rightarrow \) Tâm I thuộc đường trung trực của OA.

      Mà OA cố định \( \Rightarrow \) Trung trực của OA cố định.

      Vậy khi C di chuyển trên đường thẳng d thì tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác ACE di chuyển trên trung trực của OA.

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của mỗi học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng và làm quen với các dạng đề thi là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp phân tích chi tiết về đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018, cùng với hướng dẫn giải các bài tập điển hình.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 thường có cấu trúc gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải và chứng minh các kết quả.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Đại số: Phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, hàm số, phương trình bậc hai.
      • Hình học: Tam giác, tứ giác, đường tròn, hệ tọa độ.
      • Số học: Các phép toán cơ bản, chia hết, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất.

      Phân tích một số câu hỏi điển hình trong đề thi

      Câu 1: Giải phương trình...

      Để giải quyết câu hỏi này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về phương trình bậc nhất, bậc hai và các phương pháp giải phương trình như đặt ẩn phụ, biến đổi tương đương.

      Câu 2: Cho tam giác ABC, chứng minh...

      Câu hỏi này đòi hỏi học sinh phải có kiến thức vững chắc về các định lý và tính chất của tam giác, đặc biệt là các định lý về tam giác đồng dạng, tam giác vuông. Việc vẽ hình chính xác và trình bày lời giải logic là rất quan trọng.

      Câu 3: Tính giá trị biểu thức...

      Để tính giá trị biểu thức, học sinh cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên và áp dụng các công thức toán học phù hợp.

      Hướng dẫn ôn thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào 10 môn Toán, học sinh cần có một kế hoạch ôn tập khoa học và hợp lý. Dưới đây là một số gợi ý:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức toán học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng đề thi.
      3. Tìm hiểu các dạng đề thi: Nghiên cứu các đề thi năm trước để nắm bắt cấu trúc và độ khó của đề thi.
      4. Học hỏi kinh nghiệm: Tham khảo ý kiến của giáo viên và các bạn học giỏi để học hỏi kinh nghiệm làm bài thi.
      5. Giữ tâm lý thoải mái: Tránh căng thẳng và áp lực trước kỳ thi.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi thử vào 10 môn Toán
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Kết luận

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên năm 2018 là một tài liệu ôn tập quan trọng giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tuyển sinh. Việc nắm vững kiến thức, luyện tập thường xuyên và có một kế hoạch ôn tập khoa học sẽ giúp các em đạt được kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9