Chào mừng bạn đến với bài viết phân tích và giải chi tiết Đề số 33 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán tại giaibaitoan.com. Đây là một đề thi thử quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các phương pháp giải nhanh và hiệu quả, giúp các em tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Đề thi vào lớp 10 môn Toán - Đề số 33 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (1,5 điểm)
Câu 1: Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa.
A. \(x \ge 2\) B. \(x > 2\)
C. \(x \le 2\) D. \(x \ge 0\)
Câu 2: Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc nhất?
A. \(y = \sqrt {x + 2} \)
B. \(y = \dfrac{2}{x} + 1\)
C. \(y = - 2x + 1\)
D. \(y = {x^2}\)
Câu 3: Tìm \(m\) biết điểm \(A\left( {1;\; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng có phương trình \(y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m.\)
A. \(m = - \dfrac{4}{3}\)
B. \(m = \dfrac{4}{3}\)
C. \(m = \dfrac{5}{3}\)
D. \(m = - \dfrac{5}{3}\)
Câu 4: Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right)x + m + 2\) đồng biến trên \(R.\)
A. \(m < \dfrac{1}{2}\)
B. \(m > \dfrac{1}{2}\)
C. \(m > 0\)
D. \(m < 0\)
Câu 5: Hàm số nào dưới đây đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0?\)
A. \(y = - 3x + 1\)
B. \(y = x - 3\)
C. \(y = {x^2}\)
D. \(y = - 3{x^2}\)
Câu 6:Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} - 3 = 0\) vô nghiệm.
A. \(m \ge - 2\)
C. \(m > - 2\)
D. \(m < - 2\)
Câu 7: Phương trình nào dưới đây có tổng hai nghiệm bằng 3?
A. \(2{x^2} + 6x + 1 = 0\)
B. \(2{x^2} - 6x + 1 = 0\)
C. \({x^2} - 3x + 4 = 0\)
D. \({x^2} + 3x - 2 = 0\)
Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}}\)
B. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{BC}}\)
C. \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{AC}}\)
D. \(\cos B = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\)
Câu 9: Khẳng định nào dưới đây sai?
A. Mọi hình vuông đều là tứ giác nội tiếp.
B. Mọi hình chữ nhật đều là tứ giác nội tiếp.
C. Mọi hình thoi đều là tứ giác nội tiếp.
D. Mọi hình thang cân đều là tứ giác nội tiếp.
Câu 10: Cho đường tròn tâm \(O,\) bán kính \(R = 5\;cm\) có dây cung \(AB = 6\;cm.\) Tính khoảng cách \(d\) từ \(O\) tới đường thẳng \(AB.\)
A. \(d = 1\;cm.\)
B. \(d = 2\;cm.\)
D. \(d = \sqrt {34} \;cm.\)
II. TỰ LUẬN: (7,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm):
Hai bạn Hòa và Bình có 100 quyển sách. Nếu Hòa cho Bình 10 quyển sách thì số quyển sách của Hòa bằng \(\dfrac{3}{2}\) số quyển sách của Bình. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách?
Câu 2 (2 điểm):
Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {3;\;7} \right)\) và song song với đường thẳng có phương trình \(y = 3x + 1.\)
a) Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right).\)
b) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right)\) và parabol \(\left( P \right):\;\;y = {x^2}.\)
Câu 3 (3 điểm):
Cho đường tròn (O; R) và điểm M cố định nằm ngoài (O; R). Từ M kẻ các tiếp tuyến MA, MB tới (O; R) (A, B là các tiếp điểm). Đường thẳng (d) bất kỳ qua M và cắt (O; R) tại hai điểm phân biệt C, D (C nằm giữa M và D). Gọi N là giao điểm của AB và CD.
a) Chứng minh rằng tứ giác OAMB nội tiếp.
b) Chứng minh rằng \(\Delta ANC\) và \(\Delta DNB\) đồng dạng, \(\Delta AMC\) và \(\Delta DMA\) đồng dạng.
c) Chứng minh rằng:\(\dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}.\)
d) Xác định vị trí của đường thẳng \(\left( d \right)\) để \(\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Câu 4 (1 điểm):
Cho \(a,\;b\) là các số thực không âm thỏa mãn \({a^{2018}} + {b^{2018}} = {a^{2020}} + {b^{2020}}.\) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = {\left( {a + 1} \right)^2} + {\left( {b + 1} \right)^2}.\)
Lời giải chi tiết
1A | 2C | 3A | 4B | 5D |
6D | 7B | 8A | 9C | 10C |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Biểu thức có nghĩa \( \Leftrightarrow x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2.\)
Chọn A.
Câu 2:
Theo khái niệm về hàm số bậc nhất thì chỉ có đáp án C đúng.
Chọn C.
Câu 3:
Điểm \(A\left( {1; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng \(y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow - 2 = \left( {2m - 1} \right).1 + 3 + m\\ \Leftrightarrow - 2 = 2m - 1 + 3 + m\\ \Leftrightarrow 3m = - 4\\ \Leftrightarrow m = - \dfrac{4}{3}.\end{array}\)
Chọn A.
Câu 4:
Hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow 2m - 1 > 0 \Leftrightarrow m > \dfrac{1}{2}.\)
Chọn B.
Câu 5:
+) Đáp án A: Hàm số là hàm số bậc nhất có \(a = - 3 < 0 \Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên \(R \Rightarrow \) loại đáp án A.
+) Đáp án B: Hàm số là hàm số bậc nhất có \(a = 1 > 0 \Rightarrow \) hàm số đồng biến trên \(R \Rightarrow \) loại đáp án B.
+) Đáp án C: Hàm số là hàm số bậc hai có \(a = 1 > 0 \Rightarrow \) hàm số đồng biến khi \(x > 0\) và nghịch biến khi \(x < 0 \Rightarrow \) loại đáp án C.
Chọn D.
Câu 6:
Phương trình đã cho vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' < 0 \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} - {m^2} + 3 < 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 - {m^2} + 3 < 0\\ \Leftrightarrow 2m < - 4\\ \Leftrightarrow m < - 2.\end{array}\)
Chọn D.
Câu 7:
+) Đáp án A: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) thì \({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = - \dfrac{6}{2} = - 3 \ne 3 \Rightarrow \) loại đáp án A.
+) Đáp án D: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) thì \({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = - 3 \ne 3 \Rightarrow \) loại đáp án D.
+) Đáp án B: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = S = - \dfrac{b}{a} = \dfrac{6}{2} = 3\\{x_1}{x_2} = P = \dfrac{c}{a} = \dfrac{1}{2}\end{array} \right..\)
Phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2} \Leftrightarrow {S^2} \ge 4P \Leftrightarrow {3^2} \ge 4.\dfrac{1}{2} \Leftrightarrow 9 \ge 2\) (luôn đúng).
\( \Rightarrow \) Đáp án B đúng.
+) Đáp án C: Giả sử phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2}\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = S = - \dfrac{b}{a} = 3\\{x_1}{x_2} = P = \dfrac{c}{a} = 4\end{array} \right..\)
Phương trình có hai nghiệm \({x_1},\;{x_2} \Leftrightarrow {S^2} \ge 4P \Leftrightarrow {3^2} \ge 4.4 \Leftrightarrow 9 \ge 16\) (vô lý).
\( \Rightarrow \) Phương trình đã cho vô nghiệm.
\( \Rightarrow \) Đáp án C sai.
Chọn B.
Câu 8:
Ta có: \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}}\)
Chọn A.
Câu 9:
Ta có hình vuông, hình chữ nhật và hình thang cân đều là những tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng \({180^0}.\)
\( \Rightarrow \) A, B, D đúng.
Chọn C.
Câu 10:

\( \Rightarrow OH = d\) và \(AH = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{6}{2} = 3cm.\) Gọi \(H\) là hình chiếu của \(O\) trên dây \(AB \Rightarrow OH \bot AB \Rightarrow H\) là trung điểm của \(AB.\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).
Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác \(AOH\) vuông tại \(H\) ta có:
\(\begin{array}{l}O{H^2} = O{A^2} - A{H^2} = {5^2} - {3^2} = {4^2}\\ \Rightarrow d = OH = 4cm.\end{array}\)
Chọn C.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
Hai bạn Hòa và Bình có 100 quyển sách. Nếu Hòa cho Bình 10 quyển sách thì số quyển sách của Hòa bằng \(\dfrac{3}{2}\) số quyển sách của Bình. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách?
Gọi số quyển sách của bạn Hòa là \(x\;\) (quyển sách), \(\left( {10 < x < 100,\;x \in N} \right).\)
Khi đó số quyển sách của Bình là: \(100 - x\) (quyển sách).
Số quyển sách của Hòa sau khi cho Bình \(10\) quyển sách là: \(x - 10\) (quyển sách).
Số quyển sách của Bình sau khi nhận được \(10\) quyển sách từ Hòa là: \(100 - x + 10 = 110 - x\) (quyển sách).
Theo đề bài ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}\;\;\;x - 10 = \dfrac{3}{2}\left( {110 - x} \right)\\ \Leftrightarrow 2x - 20 = 330 - 3x\\ \Leftrightarrow 5x = 350\\ \Leftrightarrow x = 70\;\;\left( {tm} \right)\end{array}\)
Vậy lúc đầu Hòa có \(70\) quyển sách và Bình có \(100 - 70 = 30\) quyển sách.
Câu 2:
Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {3;\;7} \right)\) và song song với đường thẳng có phương trình \(y = 3x + 1.\)
a) Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right).\)
Giả sử phương trình của đường thẳng \(\left( d \right):\;y = ax + b.\)
Đường thẳng \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(y = 3x + 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b \ne 1\end{array} \right..\)
Đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {3;\;7} \right) \Rightarrow 7 = 3.3 + b \Leftrightarrow b = - 2.\,\,\left( {tm} \right)\)
Vậy phương trình đường thẳng \(\left( d \right):\;\;y = 3x - 2.\)
b) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right)\) và parabol \(\left( P \right):\;\;y = {x^2}.\)
Hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) là nghiệm của p hương trình: \({x^2} = 3x - 2\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x - x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right) - \left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 \Rightarrow y = {2^2} = 4\\x = 1 \Rightarrow y = {1^2} = 1\end{array} \right..\end{array}\)
Vậy \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A\left( {2;\;4} \right)\) và \(B\left( {1;\;1} \right).\)
Câu 3:
Cho đường tròn (O; R) và điểm M cố định nằm ngoài (O; R). Từ M kẻ các tiếp tuyến MA, MB tới (O; R) (A, B là các tiếp điểm). Đường thẳng (d) bất kỳ qua M và cắt (O; R) tại hai điểm phân biệt C, D (C nằm giữa M và D). Gọi N là giao điểm của AB và CD.

a) Chứng minh rằng tứ giác OAMB nội tiếp.
Vì \(MA,\;\;MB\) là hai tiếp tuyến của \(\left( O \right) \Rightarrow \widehat {MAO} = \widehat {MBO} = {90^0}.\)
Xét tứ giác \(\widehat {MAO} + \widehat {OBM} = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) \( \Rightarrow MAOB\) là tứ giác nội tiếp (dhnb).
b) Chứng minh rằng \(\Delta ANC\) và \(\Delta DNB\) đồng dạng, \(\Delta AMC\) và \(\Delta DMA\) đồng dạng.
Xét \(\Delta ANC\)và \(\Delta DNB\) ta có:
\(\widehat {CAN} = \widehat {NDB}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(CB\))
\(\widehat {ANC} = \widehat {DNB}\) (hai góc đối đỉnh).
\( \Rightarrow \Delta ANC \sim \Delta DNB\;\left( {g - g} \right)\;\;\;\;\left( {dpcm} \right).\)
Xét \(\Delta AMC\) và \(\Delta DMA\) ta có:
\(\widehat {AMD}\;\;chung\)
\(\widehat {MAC} = \widehat {MDA}\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(AC\)).
\( \Rightarrow \Delta MAC \sim \Delta MDA\;\;\left( {g - g} \right)\;\;\;\left( {dpcm} \right).\)
c) Chứng minh rằng: \(\dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}.\)
Ta có: \(\Delta MAC \sim \Delta MDA\;\;\left( {cmt} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{{MA}}{{MD}} = \dfrac{{MC}}{{MA}} \Leftrightarrow M{A^2} = MC.MD.\)
Gọi \(H\) là giao điểm của \(AB\) và \(MO \Rightarrow AB \bot MO = \left\{ H \right\}.\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Xét tam giác \(MAO\) vuông tại \(A\) và có đường cao \(AH\) có:
\(M{A^2} = MH.MO.\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow MC.MD = MH.MO\;\left( { = M{A^2}} \right).\\ \Rightarrow \dfrac{{MC}}{{MO}} = \dfrac{{MH}}{{MO}}.\end{array}\)
Xét \(\Delta MCH\) và \(\Delta MOD\) ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{MC}}{{MH}} = \dfrac{{MO}}{{MD}}\;\;\left( {cmt} \right)\\\widehat {OMD}\;\;chung\\ \Rightarrow \Delta MCH \sim \Delta MOD\;\;\left( {g - g} \right).\end{array}\)
\( \Rightarrow \widehat {MHC} = \widehat {MDO}\) (hai góc tương ứng).
Xét tứ giác \(CHOD\) ta có: \(\widehat {MHC} = \widehat {CDO}\;\;\left( {cmt} \right)\)
\( \Rightarrow CHOD\) là tứ giác nội tiếp. (góc ngoại tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện)
\( \Rightarrow \widehat {DHO} = \widehat {DCO}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(DO\))
Lại có: \(\widehat {ODC} = \widehat {OCD}\) \((\Delta COD\) cân tại \(O)\)
\( \Rightarrow \widehat {DHO} = \widehat {CHM}\left( { = \widehat {CDO}} \right).\)
Mà \(HM \bot HN\;\;\left( {cmt} \right)\)
\( \Rightarrow \widehat {NHC} = \widehat {NHD}\;\left( { = {{90}^0} - \widehat {CHM}} \right)\)
\( \Rightarrow NH\) là tia phân giác trong của \(\widehat {CHD}\) và \(HM\) là tia phân giác ngoài của \(\widehat {CHD}.\)
\( \Rightarrow \dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}\left( { = \dfrac{{HC}}{{HD}}} \right).\;\;\left( {dpcm} \right)\)
d) Xác định vị trí của đường thẳng \(\left( d \right)\) để \(\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Xét: \(DC\left( {\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}} \right)\)
\(\begin{array}{l} = \dfrac{{CD}}{{MD}} + \dfrac{{CD}}{{ND}} = \dfrac{{MD - CM}}{{MD}} + \dfrac{{CN + ND}}{{ND}}\\ = 1 - \dfrac{{CM}}{{MD}} + 1 + \dfrac{{CN}}{{ND}} = 2 + \dfrac{{CN}}{{DN}} - \dfrac{{MC}}{{MD}} = 2.\\\left( {do\;\;\dfrac{{MC}}{{MD}} = \dfrac{{NC}}{{ND}}} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}} = \dfrac{2}{{CD}}.\end{array}\)
Vì \(CD\) là dây cung \( \Rightarrow CD \le 2R \Rightarrow \dfrac{2}{{CD}} \ge \dfrac{2}{{2R}} \Leftrightarrow \dfrac{2}{{CD}} \ge \dfrac{1}{R}.\)
\( \Rightarrow \dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}} \ge \dfrac{1}{R}.\)
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow CD = 2R\) hay đường thẳng \(d\) đi qua \(O.\)
Vậy để \(\dfrac{1}{{MD}} + \dfrac{1}{{ND}}\) đạt giá trị nhỏ nhất thì đường thẳng \(d\) đi qua \(O.\)
Đề thi vào lớp 10 môn Toán là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em. Việc làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề là vô cùng cần thiết. Đề số 33 mà chúng ta sẽ cùng phân tích hôm nay là một đề thi thử điển hình, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đại số đến hình học.
Phần đại số thường chiếm một phần lớn trong đề thi vào lớp 10. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:
Trong Đề số 33, chúng ta có thể bắt gặp một bài toán về giải phương trình bậc hai. Để giải bài toán này, các em cần nắm vững các công thức nghiệm và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Phần hình học đòi hỏi các em phải có khả năng tư duy không gian và vận dụng các định lý, tính chất hình học. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:
Trong Đề số 33, có một bài toán về chứng minh hai tam giác đồng dạng. Để giải bài toán này, các em cần nắm vững các trường hợp đồng dạng của tam giác và vận dụng linh hoạt các định lý liên quan.
Một số đề thi vào lớp 10 thường có các bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi các em phải có khả năng phân tích và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. Các bài toán này thường liên quan đến các lĩnh vực như vật lý, hóa học, kinh tế,...
Trong Đề số 33, có một bài toán về tính toán diện tích đất. Để giải bài toán này, các em cần vận dụng kiến thức về hình học và các phép tính toán cơ bản.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong Đề số 33:
Câu 1: (Giải phương trình bậc hai) ...
Câu 2: (Giải hệ phương trình) ...
Câu 3: (Chứng minh hai tam giác đồng dạng) ...
Câu 4: (Tính diện tích đất) ...
Ngoài Đề số 33, giaibaitoan.com còn cung cấp rất nhiều tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Toán khác, bao gồm:
Hãy truy cập giaibaitoan.com để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích và nâng cao kiến thức Toán học của bạn!
| Dạng bài tập | Mức độ khó | Ví dụ |
|---|---|---|
| Giải phương trình bậc hai | Trung bình | x2 - 5x + 6 = 0 |
| Giải hệ phương trình | Khó | { x + y = 5, 2x - y = 1 } |
| Chứng minh hai tam giác đồng dạng | Trung bình | Cho tam giác ABC, có góc A = 90o, đường cao AH. Chứng minh tam giác ABH đồng dạng với tam giác ACB. |
Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi vào lớp 10 sắp tới!