Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025

Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025

Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 - Nền tảng vững chắc cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025, được biên soạn dựa trên cấu trúc và nội dung chính thức của kỳ thi tuyển sinh. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp học sinh làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tự tin hơn trong phòng thi.

Bộ đề thi này không chỉ cung cấp các bài toán đa dạng mà còn đi kèm với lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tránh những sai lầm thường gặp. Hãy cùng giaibaitoan.com chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới!

Căn bậc hai của 16 là A. (sqrt 4 ) và ( - sqrt 4 ) B. (4) C. ( - 4) D. (4) và ( - 4)

Lời giải chi tiết

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN

    Phần I: Trắc nghiệm

    Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 1 1

    Câu 1 (NB):

    Phương pháp:

    Căn bậc hai của \(a > 0\) là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \)

    Cách giải:

    Căn bậc hai của 16 là \(4\) và \( - 4\)

    Chọn D.

    Câu 2 (NB):

    Phương pháp:

    Với a,b không âm ta có \(\sqrt a .\sqrt b {\rm{ \;}} = \sqrt {ab} \)

    Cách giải:

    Ta có: \(\sqrt 2 .\sqrt {50} {\rm{ \;}} = \sqrt {100} {\rm{ \;}} = 10\)

    Chọn A.

    Câu 3 (NB):

    Phương pháp:

    Phân thức \(\frac{{u\left( x \right)}}{{v\left( x \right)}}\) xác định khi \(v\left( x \right) \ne 0\)

    Cách giải:

    ĐKXĐ: \(x + 2 \ne 0\) hay \(x \ne {\rm{ \;}} - 2\)

    Chọn B.

    Câu 4 (NB):

    Phương pháp:

    Quan sát hình ảnh.

    Cách giải:

    Hình ảnh tổ ong là hình lục giác đều.

    Chọn D.

    Câu 5 (TH):

    Phương pháp:

    Tổng 2 góc đối trong tứ giác nội tiếp bằng $180^\circ$

    Cách giải:

    Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn $\left( O \right)$ nên $\angle B + \angle D = 180^\circ$

    Suy ra $80^\circ + \angle D = 180^\circ \Rightarrow \angle D = 100^\circ$

    Chọn C.

    Câu 6 (NB):

    Phương pháp:

    Hệ số của \(y = a{x^2}\) là \(a\)

    Cách giải:

    Hệ số của \({x^2}\) là 3

    Chọn A.

    Câu 7 (TH):

    Phương pháp:

    Thay lần lượt từng số vào bất phương trình.

    Cách giải:

    Thay lần lượt từng số vào bất phương trình ta thấy \(7\) thỏa mãn.

    Chọn B.

    Câu 8 (TH):

    Phương pháp:

    Số phần tử của không gian mẫu là tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử ngẫu nhiên

    Cách giải:

    Giả sử 3 viên bi là \({a_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_2},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_3}\)

    Không gian mẫu của phép thử trên là \(\left\{ {\left( {{a_1};{a_2}} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{a_2};{a_3}} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{a_3};{a_2}} \right)} \right\}\)

    Số phần tử của không gian mẫu là 3

    Chọn B.

    Câu 9 (TH):

    Phương pháp:

    Tần số xuất hiện mặt 5 chấm bằng tổng số lần giao trừ đi tần số xuất hiện của các mặt còn lại

    Cách giải:

    Tần số xuất hiện mặt 5 chấm là \(30 - 5 - 4 - 6 - 2 - 6 = 7\)

    Chọn D.

    Câu 10 (TH):

    Phương pháp:

    Tần số tương đối \({f_i}\) của giá trị \({x_i}\) là tỉ số giữa tần số \({n_i}\) của giá trị đó và số lượng \(N\) các dữ liệu trong mẫu dữ liệu thống kê: \({f_i} = \frac{{{n_i}}}{N}\)

    Cách giải:

    Tần số tương đối của mặt 3 chấm là \(\frac{6}{{3 + 4 + 6 + 2 + 7 + 8}} = \frac{1}{5} = 20\% \)

    Chọn A.

    Câu 11 (TH):

    Phương pháp:

    Thể tích của khối trụ là \(V = \pi {r^2}h\) với \(r,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} h\) lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của khối trụ

    Cách giải:

    Thể tích của lon sữa là \(V = \pi {r^2}h = \pi {.6^2}.10 = 360\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\)

    Chọn A.

    Câu 12 (TH):

    Phương pháp:

    Diện tích bề mặt của hình cầu bán kính \(r\) là \(S = 4\pi {r^2}\)

    Cách giải:

    Diện tích bề mặt của một quả bóng hình cầu có bán kính 5cm là \(S = 4\pi {r^2} = 4\pi {.5^2} = 100\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^2})\)

    Chọn D.

    Phần II. Tự luận

    Câu 13 (TH):

    Phương pháp:

    1) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn và rút gọn.

    2) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.

    Cách giải:

    1) Ta có: \(A = 3\sqrt 2 {\rm{ \;}} + \sqrt {32} {\rm{ \;}} = 3\sqrt 2 {\rm{ \;}} + 4\sqrt 2 {\rm{ \;}} = 7\sqrt 2 \)

    2) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - y = 5}\\{4x + y = 9}\end{array}} \right.\)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - y = 5}\\{7x = 14}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{3.2 - y = 5}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = 1}\end{array}} \right.}\end{array}\)

    Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 1\)

    Câu 14 (TH):

    Phương pháp:

    1) Xét \(\Delta \) và tìm nghiệm của phương trình.

    2) Thay số và trả lời bài toán.

    Cách giải:

    1) \(3{x^2} + 5x - 2 = 0\)

    \(\Delta {\rm{ \;}} = {5^2} - 4.3.\left( { - 2} \right) = 49 > 0\)

    Phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{{ - 5 + 7}}{{2.3}} = \frac{1}{3},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2} = \frac{{ - 5 - 7}}{{2.3}} = {\rm{ \;}} - 2\)

    Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(x = \frac{1}{3},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = {\rm{ \;}} - 2\)

    2) Thay \(F = 120,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} v = 2\) ta được \(120 = a{.2^2} \Rightarrow a = 30\)

    Suy ra \(F = 30{v^2}\)

    Với \(F = 12000\) thì \(12000 = 30{v^2} \Rightarrow v = 20\left( {m/s} \right)\)

    Tốc độ tối đa có thể di chuyển là \(20m/s\)

    Mà \(90km/h = 25m/s\) nên con thuyền không thể ra khơi khi tốc độ gió là 90km/h.

    Câu 15 (TH):

    Phương pháp:

    Gọi chiều rộng của miếng tôn lúc đầu là \(x\) (dm), \(x > 10\)

    Từ đó biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

    Cách giải:

    Gọi chiều rộng của miếng tôn lúc đầu là \(x\) (dm), \(x > 10\)

    Chiều dài của miếng tôn lúc đầu là \(2x{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {dm} \right)\)

    Chiều rộng, chiều dài của cái thùng lần lượt là \(x - 10,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2x - 10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {dm} \right)\)

    Vì thể tích thùng là 1500 lít nên ta có phương trình \(5\left( {x - 10} \right)\left( {2x - 10} \right) = 1500\)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {x - 10} \right)\left( {x - 5} \right) = 150}\\{{x^2} - 15x + 50 = 150}\\{{x^2} - 15x - 100 = 0}\\{\left( {x - 20} \right)\left( {x + 5} \right) = 0}\end{array}\)

    \(x = 20{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {TM} \right)\); \(x = {\rm{ \;}} - 5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( L \right)\)

    Vậy chiều dài, chiều rộng của miếng tôn lúc đầu lần lượt là \(20dm,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 40dm\)

    Câu 16 (TH):

    Phương pháp:

    Áp dụng công thức tính xác suất = Số kết quả thuận lợi cho biến cố : Số kết quả có thể xảy ra của không gian mẫu.

    Cách giải:

    1) Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là 60

    2) Ta có: \(6 = 1 + 5 = 2 + 4 = 3 + 3 = 6 + 0\)

    Các kết quả thuận lợi của biến cố “số xuất hiện trên thẻ rút được là số có tổng các chữ số bằng 6” là 15, 51, 24, 42, 33, 6, 60

    Có 7 kết quả thuận lợi của biến cố trên

    Vậy xác suất của biến cố: “số xuất hiện trên thẻ rút được là số có tổng các chữ số bằng 6” là \(P = \frac{7}{{60}}\)

    Câu 17 (VD):

    Phương pháp:

    1) Vận dụng các tính chất hình học chứng minh.

    2) Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.

    Cách giải:

    1)

    Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 1 2

    Ta có: $\Delta ACO$ cân tại $O$ (do $OA = OC$)

    $\Rightarrow \angle OAC = \angle OCA\,\,\left( 1 \right)$

    Vì $C$ thuộc đường tròn đường kính AB nên $\angle ACB = 90^\circ$

    Suy ra $\angle ACH + \angle BCH = 90^\circ \,\,\left( 2 \right)$

    Lại có: $\angle ACH + \angle CAH = 90^\circ \,\,\left( 3 \right)$ (do $\Delta ACH$ vuông tại $H$)

    Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\angle ACO = \angle BCH\) 

    Vậy \(\angle ACO = \angle BCH\)

    b) Xét $\Delta ACH$ và $\Delta CBH$ có:

    $\begin{array}{l}\angle ACO = \angle BCH\\\angle AHC = \angle BHC = 90^\circ \end{array}$

    Suy ra $\Delta ACH\backsim \Delta CBH\left( g.g \right)$ 

    Khi đó \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{CH}}{{BH}}\) hay \(AC.BH = BC.CH\)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{AC\left( {AB - AH} \right) = BC.CH}\\{AC.AB - AC.AH = BC.CH}\\{AB.AC = AC.AH + BC.CH}\end{array}\)

    Vậy \(AB.AC = AC.AH + BC.CH\)

    2)

    Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 1 3

    Xét hình vẽ như trên với \(A\) là điểm xuất phát, \(C\) là điểm máy bay tới sau 1,2 phút, \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(C\) trên mặt đất

    Đổi \(600km/h = 10km/\)phút

    Sau 1,2 phút máy bay di chuyển được quãng đường là \(AC = 1,2.10 = 12\left( {km} \right)\)

    Áp dụng định lí sin trong tam giác ACH vuông tại \(H\) ta có:

    $\sin \angle CAH = \dfrac{{CH}}{{AC}} \Rightarrow CH = AC\sin \angle CAH = 12.\sin 23^\circ \approx 4,7\left( {km} \right)$ 

    Vậy sau 1,2 phút máy bay bay lên cao cách mặt đất 4,7km.

    Câu 18 (VDC):

    Cách giải:

    1) Chia đường tròn thành 8 tám hình quạt bằng nhau (mỗi hình quạt tạo bởi 2 cabin)

    Góc tạo bởi 2 cabin là $360^\circ :8 = 45^\circ$

    Cabin A cách vị trí cao nhất 3 hình quạt (theo chiều kim đồng hồ)

    Như vậy để di chuyển đến vị trí cao nhất thì cabin A cần di chuyển $3.45^\circ = 135^\circ$ quanh tâm

    2) Gọi 51 số nguyên dương đã cho lần lượt là \({a_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_2}, \ldots ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_{51}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {0 < {a_i} < 101,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} i = \overline {1,51} } \right)\)

    Không mất tính tổng quát giả sử \(0 < {a_1} < {a_2} < {\rm{ \;}} \ldots {\rm{ \;}} < {a_{51}} < 101\)

    Xét 51 số nguyên dương \(101 - {a_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 101 - {a_2}, \ldots ,101 - {a_{51}}\)

    Từ giả thiết trên ta suy ra \(0 < 101 - {a_{51}} < {\rm{ \;}} \ldots {\rm{ \;}} < 101 - {a_2} < 101 - {a_1} < 101\)

    Như vậy 102 số nguyên dương trên \({a_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_2}, \ldots ,{a_{51}},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 101 - {a_1},101 - {a_2}, \ldots ,101 - {a_{51}}\) đều nằm trong 100 số nguyên dương \(1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2, \ldots ,100\)

    Suy ra trong 102 số đó phải có ít nhất 2 số bằng nhau (2 số thuộc hai nhóm khác nhau)

    Gọi 2 số thỏa mãn là \({a_m}\) và \(101 - {a_n}\) (\(1 \le m,n \le 51\))

    Rõ ràng \(m \ne n\) vì nếu \(m = n\) thì \({a_m} = 101 - {a_m} \Rightarrow 2{a_m} = 101\) (vô lí)

    Như vậy \({a_m} = 101 - {a_n} \Rightarrow {a_m} + {a_n} = 101\) (đpcm)

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm

      Câu 1: Căn bậc hai của 16 là

      A. \(\sqrt 4 \) và \( - \sqrt 4 \)

      B. \(4\)

      C. \( - 4\)

      D. \(4\) và \( - 4\)

      Câu 2: Kết quả của phép tính \(\sqrt 2 .\sqrt {50} \) là:

      A. 10

      B. 100

      C. 20

      D. \(\sqrt {52} \)

      Câu 3: Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x - 1}}{{x + 2}} = {\rm{ \;}} - 5\) là:

      A. \(x \ne 2\)

      B. \(x \ne {\rm{ \;}} - 2\)

      C. \(x \ne 1\)

      D. \(x \ne 2\) và \(x \ne 1\)

      Câu 4: Hình ảnh tổ ong có liên quan đến đa giác đều nào sau đây?

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 0 1

      A. Tam giác đều.

      B. Tứ giác đều.

      C. Ngũ giác đều.

      D. Lục giác đều.

      Câu 5: Cho tứ giác ABCD nội tiếp một đường tròn.

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 0 2

      Biết $\angle B = 80^\circ$. Số đo $D$ bằng:

      A. $120^\circ$.

      B. $110^\circ$.

      C. $100^\circ$.

      D. $20^\circ$

      Câu 6: Cho hàm số \(y = 3{x^2}\). Xác định hệ số \(a\) của \({x^2}\)?

      A. \(3\).

      B. \( - 3\).

      C. \(2\).

      D. \(5\).

      Câu 7: Trong các số dưới đây, số nào là nghiệm của bất phương trình \(x - 5 > 0\)?

      A. \(1\).

      B. \(7\).

      C. \(0\).

      D. \( - 6\).

      Câu 8: Một hộp chứa ba viên bi có kích thước đôi một khác nhau. Bạn Nam lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ trong hộp. Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là:

      A. 2.

      B. 3.

      C. 4.

      D. 5.

      Câu 9: Gieo một con xúc xắc 30 lần cho kết quả như sau:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 0 3

      Tần số xuất hiện mặt 5 chấm là

      A. 4.

      B. 5.

      C. 6.

      D. 7.

      Câu 10: Gieo một con xúc xắc 30 lần cho kết quả như sau:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 0 4

      Tần số tương đối xuất hiện mặt 3 chấm là

      A. \(20\% \).

      B. \(30\% \).

      C. \(16\% \).

      D. \(23\% \).

      Câu 11: Thể tích của một lon sữa hình trụ có bán kính đáy 6cm và chiều cao 10cm là

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 0 5

      A. \(360\pi c{m^3}\).

      B. \(600\pi c{m^3}\).

      C. \(720\pi c{m^3}\).

      D. \(1200\pi c{m^3}\).

      Câu 12: Diện tích bề mặt của một quả bóng hình cầu có bán kính 5cm là

      A. \(10\pi c{m^2}\)

      B. \(400\pi c{m^2}\)

      C. \(50\pi c{m^2}\)

      D. \(100\pi c{m^2}\)

      Phần II. Tự luận

      Câu 13:

      1) Rút gọn biểu thức \(A = 3\sqrt 2 {\rm{ \;}} + \sqrt {32} \)

      2) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - y = 5}\\{4x + y = 9}\end{array}} \right.\)

      Câu 14:

      1) Giải phương trình \(3{x^2} + 5x - 2 = 0\)

      2) Lực \(F\left( N \right)\) của gió tác động lên cánh buồm của con thuyền khi thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ \(v\left( {m/s} \right)\) của gió theo công thức \(F = a{v^2}\), trong đó \(a\) là một hằng số. Biết rằng khi tốc độ gió là \(2m/s\) thì lực tác động lên cánh buồm của con thuyền bằng 120N. Cánh buồm của thuyền chỉ chịu được lực tác động tối đa là 12000N. Hỏi con thuyền có thể ra khơi khi tốc độ gió là 90km/h hay không?

      Câu 15: Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:

      Từ một miếng tôn hình chữ nhật người ta cắt ở bốn góc bốn hình vuông có cạnh bằng 5dm để làm thành một cái thùng hình hộp chữ nhật không nắp có dung tích 1500 lít. Hãy tính chiều dài và chiều rộng của miếng tôn lúc đầu, biết rằng chiều dài gấp đôi chiều rộng.

      Câu 16: Một hộp chứa 60 thẻ cùng loại, trên mỗi thẻ được đánh số từ 1 đến 60. Các thẻ khác nhau ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp đó.

      1) Tìm số phần tử của không gian mẫu của phép thử.

      2) Tính xác suất của biến cố: “số xuất hiện trên thẻ rút được là số có tổng các chữ số bằng 6”.

      Câu 17:

      1) Cho nửa đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) có đường kính AB. Trên nửa đường tròn lấy điểm \(C\) sao cho \(AC > BC\). Gọi \(H\) là hình chiếu của \(C\) trên AB

      a. Chứng minh rằng \(\angle ACO = \angle BCH\)

      b. Chứng minh rằng: \(AB.AC = AC.AH + BC.CH\)

      2) Một máy bay lên từ mặt đất với vận tốc \(600km/h\). Đường bay lên tạo với phương nằm ngang một góc $23^\circ$. Hỏi sau 1,2 phút máy bay bay lên cao được bao nhiêu kilômét so với mặt đất?

      Câu 18:

      1) Đà Nẵng có rất nhiều điểm đến độc đáo điển hình như cầu Rồng, cầu quay sông Hàn hay khu du lịch Bà Nà Hills… Bên cạnh đó không thể không kể tới vòng quay mặt trời Sun Wheel – điểm “check-in” quen thuộc của giới trẻ Đà thành. Cho vòng quay mặt trời gồm tám cabin như hình bên. Hỏi để cabin A di chuyển đến vị trí cao nhất thì vòng quay phải quay thuận chiều kim đồng hồ quanh tâm bao nhiêu độ?

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 0 6

      2) Cho 51 số nguyên dương đôi một khác nhau không vượt quá 100. Chứng minh rằng tồn tại hai số trong số 51 số nguyên dương đó có tổng bằng 101.

      ----- HẾT -----

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm

      Câu 1: Căn bậc hai của 16 là

      A. \(\sqrt 4 \) và \( - \sqrt 4 \)

      B. \(4\)

      C. \( - 4\)

      D. \(4\) và \( - 4\)

      Câu 2: Kết quả của phép tính \(\sqrt 2 .\sqrt {50} \) là:

      A. 10

      B. 100

      C. 20

      D. \(\sqrt {52} \)

      Câu 3: Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x - 1}}{{x + 2}} = {\rm{ \;}} - 5\) là:

      A. \(x \ne 2\)

      B. \(x \ne {\rm{ \;}} - 2\)

      C. \(x \ne 1\)

      D. \(x \ne 2\) và \(x \ne 1\)

      Câu 4: Hình ảnh tổ ong có liên quan đến đa giác đều nào sau đây?

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 1

      A. Tam giác đều.

      B. Tứ giác đều.

      C. Ngũ giác đều.

      D. Lục giác đều.

      Câu 5: Cho tứ giác ABCD nội tiếp một đường tròn.

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 2

      Biết $\angle B = 80^\circ$. Số đo $D$ bằng:

      A. $120^\circ$.

      B. $110^\circ$.

      C. $100^\circ$.

      D. $20^\circ$

      Câu 6: Cho hàm số \(y = 3{x^2}\). Xác định hệ số \(a\) của \({x^2}\)?

      A. \(3\).

      B. \( - 3\).

      C. \(2\).

      D. \(5\).

      Câu 7: Trong các số dưới đây, số nào là nghiệm của bất phương trình \(x - 5 > 0\)?

      A. \(1\).

      B. \(7\).

      C. \(0\).

      D. \( - 6\).

      Câu 8: Một hộp chứa ba viên bi có kích thước đôi một khác nhau. Bạn Nam lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ trong hộp. Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là:

      A. 2.

      B. 3.

      C. 4.

      D. 5.

      Câu 9: Gieo một con xúc xắc 30 lần cho kết quả như sau:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 3

      Tần số xuất hiện mặt 5 chấm là

      A. 4.

      B. 5.

      C. 6.

      D. 7.

      Câu 10: Gieo một con xúc xắc 30 lần cho kết quả như sau:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 4

      Tần số tương đối xuất hiện mặt 3 chấm là

      A. \(20\% \).

      B. \(30\% \).

      C. \(16\% \).

      D. \(23\% \).

      Câu 11: Thể tích của một lon sữa hình trụ có bán kính đáy 6cm và chiều cao 10cm là

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 5

      A. \(360\pi c{m^3}\).

      B. \(600\pi c{m^3}\).

      C. \(720\pi c{m^3}\).

      D. \(1200\pi c{m^3}\).

      Câu 12: Diện tích bề mặt của một quả bóng hình cầu có bán kính 5cm là

      A. \(10\pi c{m^2}\)

      B. \(400\pi c{m^2}\)

      C. \(50\pi c{m^2}\)

      D. \(100\pi c{m^2}\)

      Phần II. Tự luận

      Câu 13:

      1) Rút gọn biểu thức \(A = 3\sqrt 2 {\rm{ \;}} + \sqrt {32} \)

      2) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - y = 5}\\{4x + y = 9}\end{array}} \right.\)

      Câu 14:

      1) Giải phương trình \(3{x^2} + 5x - 2 = 0\)

      2) Lực \(F\left( N \right)\) của gió tác động lên cánh buồm của con thuyền khi thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ \(v\left( {m/s} \right)\) của gió theo công thức \(F = a{v^2}\), trong đó \(a\) là một hằng số. Biết rằng khi tốc độ gió là \(2m/s\) thì lực tác động lên cánh buồm của con thuyền bằng 120N. Cánh buồm của thuyền chỉ chịu được lực tác động tối đa là 12000N. Hỏi con thuyền có thể ra khơi khi tốc độ gió là 90km/h hay không?

      Câu 15: Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:

      Từ một miếng tôn hình chữ nhật người ta cắt ở bốn góc bốn hình vuông có cạnh bằng 5dm để làm thành một cái thùng hình hộp chữ nhật không nắp có dung tích 1500 lít. Hãy tính chiều dài và chiều rộng của miếng tôn lúc đầu, biết rằng chiều dài gấp đôi chiều rộng.

      Câu 16: Một hộp chứa 60 thẻ cùng loại, trên mỗi thẻ được đánh số từ 1 đến 60. Các thẻ khác nhau ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp đó.

      1) Tìm số phần tử của không gian mẫu của phép thử.

      2) Tính xác suất của biến cố: “số xuất hiện trên thẻ rút được là số có tổng các chữ số bằng 6”.

      Câu 17:

      1) Cho nửa đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) có đường kính AB. Trên nửa đường tròn lấy điểm \(C\) sao cho \(AC > BC\). Gọi \(H\) là hình chiếu của \(C\) trên AB

      a. Chứng minh rằng \(\angle ACO = \angle BCH\)

      b. Chứng minh rằng: \(AB.AC = AC.AH + BC.CH\)

      2) Một máy bay lên từ mặt đất với vận tốc \(600km/h\). Đường bay lên tạo với phương nằm ngang một góc $23^\circ$. Hỏi sau 1,2 phút máy bay bay lên cao được bao nhiêu kilômét so với mặt đất?

      Câu 18:

      1) Đà Nẵng có rất nhiều điểm đến độc đáo điển hình như cầu Rồng, cầu quay sông Hàn hay khu du lịch Bà Nà Hills… Bên cạnh đó không thể không kể tới vòng quay mặt trời Sun Wheel – điểm “check-in” quen thuộc của giới trẻ Đà thành. Cho vòng quay mặt trời gồm tám cabin như hình bên. Hỏi để cabin A di chuyển đến vị trí cao nhất thì vòng quay phải quay thuận chiều kim đồng hồ quanh tâm bao nhiêu độ?

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 6

      2) Cho 51 số nguyên dương đôi một khác nhau không vượt quá 100. Chứng minh rằng tồn tại hai số trong số 51 số nguyên dương đó có tổng bằng 101.

      ----- HẾT -----

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN

      Phần I: Trắc nghiệm

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 7

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Căn bậc hai của \(a > 0\) là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \)

      Cách giải:

      Căn bậc hai của 16 là \(4\) và \( - 4\)

      Chọn D.

      Câu 2 (NB):

      Phương pháp:

      Với a,b không âm ta có \(\sqrt a .\sqrt b {\rm{ \;}} = \sqrt {ab} \)

      Cách giải:

      Ta có: \(\sqrt 2 .\sqrt {50} {\rm{ \;}} = \sqrt {100} {\rm{ \;}} = 10\)

      Chọn A.

      Câu 3 (NB):

      Phương pháp:

      Phân thức \(\frac{{u\left( x \right)}}{{v\left( x \right)}}\) xác định khi \(v\left( x \right) \ne 0\)

      Cách giải:

      ĐKXĐ: \(x + 2 \ne 0\) hay \(x \ne {\rm{ \;}} - 2\)

      Chọn B.

      Câu 4 (NB):

      Phương pháp:

      Quan sát hình ảnh.

      Cách giải:

      Hình ảnh tổ ong là hình lục giác đều.

      Chọn D.

      Câu 5 (TH):

      Phương pháp:

      Tổng 2 góc đối trong tứ giác nội tiếp bằng $180^\circ$

      Cách giải:

      Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn $\left( O \right)$ nên $\angle B + \angle D = 180^\circ$

      Suy ra $80^\circ + \angle D = 180^\circ \Rightarrow \angle D = 100^\circ$

      Chọn C.

      Câu 6 (NB):

      Phương pháp:

      Hệ số của \(y = a{x^2}\) là \(a\)

      Cách giải:

      Hệ số của \({x^2}\) là 3

      Chọn A.

      Câu 7 (TH):

      Phương pháp:

      Thay lần lượt từng số vào bất phương trình.

      Cách giải:

      Thay lần lượt từng số vào bất phương trình ta thấy \(7\) thỏa mãn.

      Chọn B.

      Câu 8 (TH):

      Phương pháp:

      Số phần tử của không gian mẫu là tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử ngẫu nhiên

      Cách giải:

      Giả sử 3 viên bi là \({a_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_2},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_3}\)

      Không gian mẫu của phép thử trên là \(\left\{ {\left( {{a_1};{a_2}} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{a_2};{a_3}} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{a_3};{a_2}} \right)} \right\}\)

      Số phần tử của không gian mẫu là 3

      Chọn B.

      Câu 9 (TH):

      Phương pháp:

      Tần số xuất hiện mặt 5 chấm bằng tổng số lần giao trừ đi tần số xuất hiện của các mặt còn lại

      Cách giải:

      Tần số xuất hiện mặt 5 chấm là \(30 - 5 - 4 - 6 - 2 - 6 = 7\)

      Chọn D.

      Câu 10 (TH):

      Phương pháp:

      Tần số tương đối \({f_i}\) của giá trị \({x_i}\) là tỉ số giữa tần số \({n_i}\) của giá trị đó và số lượng \(N\) các dữ liệu trong mẫu dữ liệu thống kê: \({f_i} = \frac{{{n_i}}}{N}\)

      Cách giải:

      Tần số tương đối của mặt 3 chấm là \(\frac{6}{{3 + 4 + 6 + 2 + 7 + 8}} = \frac{1}{5} = 20\% \)

      Chọn A.

      Câu 11 (TH):

      Phương pháp:

      Thể tích của khối trụ là \(V = \pi {r^2}h\) với \(r,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} h\) lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của khối trụ

      Cách giải:

      Thể tích của lon sữa là \(V = \pi {r^2}h = \pi {.6^2}.10 = 360\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\)

      Chọn A.

      Câu 12 (TH):

      Phương pháp:

      Diện tích bề mặt của hình cầu bán kính \(r\) là \(S = 4\pi {r^2}\)

      Cách giải:

      Diện tích bề mặt của một quả bóng hình cầu có bán kính 5cm là \(S = 4\pi {r^2} = 4\pi {.5^2} = 100\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^2})\)

      Chọn D.

      Phần II. Tự luận

      Câu 13 (TH):

      Phương pháp:

      1) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn và rút gọn.

      2) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.

      Cách giải:

      1) Ta có: \(A = 3\sqrt 2 {\rm{ \;}} + \sqrt {32} {\rm{ \;}} = 3\sqrt 2 {\rm{ \;}} + 4\sqrt 2 {\rm{ \;}} = 7\sqrt 2 \)

      2) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - y = 5}\\{4x + y = 9}\end{array}} \right.\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - y = 5}\\{7x = 14}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{3.2 - y = 5}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = 1}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 1\)

      Câu 14 (TH):

      Phương pháp:

      1) Xét \(\Delta \) và tìm nghiệm của phương trình.

      2) Thay số và trả lời bài toán.

      Cách giải:

      1) \(3{x^2} + 5x - 2 = 0\)

      \(\Delta {\rm{ \;}} = {5^2} - 4.3.\left( { - 2} \right) = 49 > 0\)

      Phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{{ - 5 + 7}}{{2.3}} = \frac{1}{3},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2} = \frac{{ - 5 - 7}}{{2.3}} = {\rm{ \;}} - 2\)

      Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(x = \frac{1}{3},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = {\rm{ \;}} - 2\)

      2) Thay \(F = 120,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} v = 2\) ta được \(120 = a{.2^2} \Rightarrow a = 30\)

      Suy ra \(F = 30{v^2}\)

      Với \(F = 12000\) thì \(12000 = 30{v^2} \Rightarrow v = 20\left( {m/s} \right)\)

      Tốc độ tối đa có thể di chuyển là \(20m/s\)

      Mà \(90km/h = 25m/s\) nên con thuyền không thể ra khơi khi tốc độ gió là 90km/h.

      Câu 15 (TH):

      Phương pháp:

      Gọi chiều rộng của miếng tôn lúc đầu là \(x\) (dm), \(x > 10\)

      Từ đó biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

      Cách giải:

      Gọi chiều rộng của miếng tôn lúc đầu là \(x\) (dm), \(x > 10\)

      Chiều dài của miếng tôn lúc đầu là \(2x{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {dm} \right)\)

      Chiều rộng, chiều dài của cái thùng lần lượt là \(x - 10,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2x - 10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {dm} \right)\)

      Vì thể tích thùng là 1500 lít nên ta có phương trình \(5\left( {x - 10} \right)\left( {2x - 10} \right) = 1500\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {x - 10} \right)\left( {x - 5} \right) = 150}\\{{x^2} - 15x + 50 = 150}\\{{x^2} - 15x - 100 = 0}\\{\left( {x - 20} \right)\left( {x + 5} \right) = 0}\end{array}\)

      \(x = 20{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {TM} \right)\); \(x = {\rm{ \;}} - 5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( L \right)\)

      Vậy chiều dài, chiều rộng của miếng tôn lúc đầu lần lượt là \(20dm,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 40dm\)

      Câu 16 (TH):

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức tính xác suất = Số kết quả thuận lợi cho biến cố : Số kết quả có thể xảy ra của không gian mẫu.

      Cách giải:

      1) Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là 60

      2) Ta có: \(6 = 1 + 5 = 2 + 4 = 3 + 3 = 6 + 0\)

      Các kết quả thuận lợi của biến cố “số xuất hiện trên thẻ rút được là số có tổng các chữ số bằng 6” là 15, 51, 24, 42, 33, 6, 60

      Có 7 kết quả thuận lợi của biến cố trên

      Vậy xác suất của biến cố: “số xuất hiện trên thẻ rút được là số có tổng các chữ số bằng 6” là \(P = \frac{7}{{60}}\)

      Câu 17 (VD):

      Phương pháp:

      1) Vận dụng các tính chất hình học chứng minh.

      2) Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.

      Cách giải:

      1)

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 8

      Ta có: $\Delta ACO$ cân tại $O$ (do $OA = OC$)

      $\Rightarrow \angle OAC = \angle OCA\,\,\left( 1 \right)$

      Vì $C$ thuộc đường tròn đường kính AB nên $\angle ACB = 90^\circ$

      Suy ra $\angle ACH + \angle BCH = 90^\circ \,\,\left( 2 \right)$

      Lại có: $\angle ACH + \angle CAH = 90^\circ \,\,\left( 3 \right)$ (do $\Delta ACH$ vuông tại $H$)

      Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\angle ACO = \angle BCH\) 

      Vậy \(\angle ACO = \angle BCH\)

      b) Xét $\Delta ACH$ và $\Delta CBH$ có:

      $\begin{array}{l}\angle ACO = \angle BCH\\\angle AHC = \angle BHC = 90^\circ \end{array}$

      Suy ra $\Delta ACH\backsim \Delta CBH\left( g.g \right)$ 

      Khi đó \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{CH}}{{BH}}\) hay \(AC.BH = BC.CH\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{AC\left( {AB - AH} \right) = BC.CH}\\{AC.AB - AC.AH = BC.CH}\\{AB.AC = AC.AH + BC.CH}\end{array}\)

      Vậy \(AB.AC = AC.AH + BC.CH\)

      2)

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 9

      Xét hình vẽ như trên với \(A\) là điểm xuất phát, \(C\) là điểm máy bay tới sau 1,2 phút, \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(C\) trên mặt đất

      Đổi \(600km/h = 10km/\)phút

      Sau 1,2 phút máy bay di chuyển được quãng đường là \(AC = 1,2.10 = 12\left( {km} \right)\)

      Áp dụng định lí sin trong tam giác ACH vuông tại \(H\) ta có:

      $\sin \angle CAH = \dfrac{{CH}}{{AC}} \Rightarrow CH = AC\sin \angle CAH = 12.\sin 23^\circ \approx 4,7\left( {km} \right)$ 

      Vậy sau 1,2 phút máy bay bay lên cao cách mặt đất 4,7km.

      Câu 18 (VDC):

      Cách giải:

      1) Chia đường tròn thành 8 tám hình quạt bằng nhau (mỗi hình quạt tạo bởi 2 cabin)

      Góc tạo bởi 2 cabin là $360^\circ :8 = 45^\circ$

      Cabin A cách vị trí cao nhất 3 hình quạt (theo chiều kim đồng hồ)

      Như vậy để di chuyển đến vị trí cao nhất thì cabin A cần di chuyển $3.45^\circ = 135^\circ$ quanh tâm

      2) Gọi 51 số nguyên dương đã cho lần lượt là \({a_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_2}, \ldots ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_{51}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {0 < {a_i} < 101,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} i = \overline {1,51} } \right)\)

      Không mất tính tổng quát giả sử \(0 < {a_1} < {a_2} < {\rm{ \;}} \ldots {\rm{ \;}} < {a_{51}} < 101\)

      Xét 51 số nguyên dương \(101 - {a_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 101 - {a_2}, \ldots ,101 - {a_{51}}\)

      Từ giả thiết trên ta suy ra \(0 < 101 - {a_{51}} < {\rm{ \;}} \ldots {\rm{ \;}} < 101 - {a_2} < 101 - {a_1} < 101\)

      Như vậy 102 số nguyên dương trên \({a_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {a_2}, \ldots ,{a_{51}},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 101 - {a_1},101 - {a_2}, \ldots ,101 - {a_{51}}\) đều nằm trong 100 số nguyên dương \(1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2, \ldots ,100\)

      Suy ra trong 102 số đó phải có ít nhất 2 số bằng nhau (2 số thuộc hai nhóm khác nhau)

      Gọi 2 số thỏa mãn là \({a_m}\) và \(101 - {a_n}\) (\(1 \le m,n \le 51\))

      Rõ ràng \(m \ne n\) vì nếu \(m = n\) thì \({a_m} = 101 - {a_m} \Rightarrow 2{a_m} = 101\) (vô lí)

      Như vậy \({a_m} = 101 - {a_n} \Rightarrow {a_m} + {a_n} = 101\) (đpcm)

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025: Cập nhật mới nhất và phân tích chi tiết

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp học tập của mỗi học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết. Một trong những cách hiệu quả nhất để chuẩn bị là luyện tập với các đề thi minh họa, đặc biệt là đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025.

      Cấu trúc đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025

      Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, và các chủ đề liên quan.
      • Hình học: Các bài toán về hình học phẳng, hình học không gian, và các chủ đề liên quan.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, ước số, bội số, và các chủ đề liên quan.
      • Tổ hợp - Xác suất: Các bài toán về hoán vị, tổ hợp, xác suất, và các chủ đề liên quan.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập với đề thi minh họa

      Việc luyện tập với đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 mang lại nhiều lợi ích:

      1. Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh hiểu rõ dạng đề, số lượng câu hỏi, và thời gian làm bài.
      2. Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề: Giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng phân tích, và kỹ năng giải quyết vấn đề.
      3. Kiểm tra kiến thức: Giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và xác định những phần còn yếu để tập trung ôn luyện.
      4. Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Nguồn đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 uy tín

      Hiện nay, có rất nhiều nguồn cung cấp đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025. Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng và độ tin cậy, học sinh nên lựa chọn các nguồn uy tín như:

      • Trường THPT chuyên Ninh Bình
      • Các trung tâm luyện thi uy tín
      • Website giaibaitoan.com

      Lời khuyên khi luyện tập với đề thi minh họa

      Để đạt hiệu quả cao nhất khi luyện tập với đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025, học sinh nên:

      • Luyện tập thường xuyên và đều đặn.
      • Giải đề thi trong thời gian quy định.
      • Sau khi giải xong, tự đánh giá kết quả và tìm ra những lỗi sai.
      • Học hỏi kinh nghiệm từ những người giỏi hơn.
      • Sử dụng các tài liệu tham khảo khác để bổ sung kiến thức.

      Giaibaitoan.com – Đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục kỳ thi vào 10

      Giaibaitoan.com là một website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu và công cụ hỗ trợ học sinh ôn thi vào 10 môn Toán. Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những đề thi minh họa vào 10 môn Toán Ninh Bình năm 2025 chất lượng nhất, cùng với lời giải chi tiết và đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi lúc mọi nơi.

      Bảng so sánh các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dạng bài tậpTrọng sốMức độ khó
      Đại số40%Trung bình - Khó
      Hình học30%Trung bình
      Số học15%Dễ - Trung bình
      Tổ hợp - Xác suất15%Khó

      Chúc các em học sinh ôn thi tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9