Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2019 - Tài liệu ôn thi quan trọng

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Bình Phước năm 2019 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng hữu ích cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng này.

Đề thi được biên soạn theo cấu trúc đề thi tuyển sinh vào 10 của tỉnh Bình Phước, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Câu 1 (2 điểm): 1) Tính giá trị các biểu thức sau:

Đề bài

    Câu 1 (2 điểm):

    1) Tính giá trị các biểu thức sau: \(A = 3\sqrt {49} - \sqrt {25} \)

    2) Cho biểu thức: \(P = \left( {\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt {x - 1} }} + \dfrac{{\sqrt x }}{{x - \sqrt x }}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{3}\) với \(x > 0;\,\,x \ne 1\)

    a) Rút gọn biểu thức \(P.\) b) Tìm giá trị của \(x\) để \(P = 1\)

    Câu 2 (2,0 điểm):

    1) Cho parabol \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):\,y = x + 2\) 

    a) Vẽ parabol \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right)\) trên cùng một hệ trục tọa độ \(Oxy\)

    b) Viết phương trình đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,y = ax + b\) song song với \(\left( d \right)\) và cắt \(\left( P \right)\) tại điểm \(A\) có hoành độ bằng \( - 2\) .

    2) Không sử dụng máy tính, giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\x + 2y = 4\end{array} \right.\)

    Câu 3 (2,5 điểm):

    1) Cho phương trình: \({x^2} - \left( {m + 2} \right)x + m + 8 = 0\,\,\,\,\left( 1 \right)\) Với \(m\) là tham số.

    a) Giải phương trình \(\left( 1 \right)\) khi \(m = - 8\)

    b) Tìm các giá trị của \(m\) để phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm dương phân biệt \({x_1},\,{x_2}\) thỏa mãn hệ thức: \(x_1^3 - {x_2} = 0.\)

    2) Nông trường cao su Minh Hưng phải khai thác 260 tấn mủ trong một thời gian nhất định. Trên thực tế, mỗi ngày nông trường đề khai thác vượt định mức 3 tấn. Do đó, nông trường đã khai thác được 26 tấn và xong trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày nông trường khai thác được bao nhiêu tấn mủ cao su.

    Câu 4 (1,0 điểm):

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\)và đường trung tuyến \(AM\). Biết \(AH = 3cm;\,HB = 4cm.\) Hãy tính \(AB,AC,AM\) và diện tích tam giác \(ABC.\)

    Câu 5 (2,5 điểm):

    Cho đường tròn tâm \(O\) đường kính \(AB = 2R.\) Gọi \(C\) là trung điểm của \(OA,\) qua \(C\) kẻ đường thẳng vuông góc với \(OA\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại hai điểm phân biệt \(M\) và \(N\) . Trên cung nhỏ \(BM\) lấy điểm \(K\) (\(K\) khác \(B\) và \(M\)). Gọi \(H\) là giao điểm của \(AK\) và \(MN.\)

    a) Chứng minh tứ giác \(BCHK\) nội tiếp đường tròn.

    b) Chứng minh \(AK.AH = {R^2}.\)

    c) Trên tia \(KN\) lấy điểm \(I\) sao cho \(KI = KM.\) Chứng minh \(NI = BK.\)

    Lời giải

      Câu 1:

      Phương pháp:

      1) Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right..\) 

      2) a) Quy đồng, rút gọn biểu thức.

      b) Nhân chéo, giải tìm \(x\).

      Cách giải:

      1) Tính giá trị các biểu thức sau:

      \(\begin{array}{l}A = 3\sqrt {49} - \sqrt {25} = 3\sqrt {{7^2}} - \sqrt {{5^2}} = 3.7 - 5 = 21 - 5 = 16\\B = \sqrt {{{\left( {3 - 2\sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt {20} = \left| {3 - 2\sqrt 5 } \right| - \sqrt {{2^2}.5} = 2\sqrt 5 - 3 - 2\sqrt 5 = - 3\end{array}\)

      2) Cho biểu thức \(P = \left( {\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{x - \sqrt x }}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{3}\) với \(x > 0,\,\,x \ne 1\).

      a) Rút gọn biểu thức \(P\).

      \(\begin{array}{l}P = \left( {\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{x - \sqrt x }}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{3} = \left( {\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)}}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{3}\\\,\,\,\, = \dfrac{{x + \sqrt x }}{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)}}.\dfrac{3}{{\sqrt x + 1}} = \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)}}.\dfrac{3}{{\sqrt x + 1}}\\\,\,\,\, = \dfrac{3}{{\sqrt x - 1}}.\end{array}\)

      Vậy \(P = \dfrac{3}{{\sqrt x - 1}}\).

      b) Tìm giá trị của \(x\) để \(P = 1\).

      \(P = 1 \Leftrightarrow \dfrac{3}{{\sqrt x - 1}} = 1 \Leftrightarrow \sqrt x - 1 = 3 \Leftrightarrow \sqrt x = 4 \Leftrightarrow x = 16\,\,\left( {tm} \right)\).

      Vậy để \(P = 1\) thì \(x = 16\).

      Câu 2:

      Phương pháp:

      Phương pháp:

      1) a) Lập bảng giá trị, xác định các điểm đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) đi qua và vẽ đồ thị hàm số.

      b) Đường thẳng \({d_1}:\,\,y = {a_1}x + {b_1}\) và \({d_2}:\,\,y = {a_2}x + {b_2}\) là hai đường thẳng song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)

      Tìm tọa độ giao điểm A  của hai đồ thị hàm số \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( P \right)\) rồi thay vào phương trình \(\left( {{d_1}} \right)\) tìm \(b.\)

      2) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

      Cách giải:

      1) a) Vẽ parabol \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right)\) trên cùng một hệ trục tọa độ \(Oxy.\)

      Ta có bảng giá trị:

      +) Vẽ đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,y = \dfrac{1}{2}{x^2}\)

      \(x\)

      \( - 4\)

      \( - 2\)

      \(0\)

      \(2\)

      \(4\)

      \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\)

      \(8\)

      \(2\)

      \(0\)

      \(2\)

      \(8\)

      Vậy đồ thị hàm số\(\left( P \right):\,\,\,y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 4;\,\,8} \right),\,\,\,\left( { - 2;\,\,2} \right),\,\,\,\left( {0;\,\,0} \right),\,\,\,\left( {2;\,\,2} \right),\,\,\,\left( {4;\,\,8} \right).\)

      +) Vẽ đồ thị hàm số \(\left( d \right):\,\,\,y = x + 2:\)

      \(x\)

      \(0\)

      \( - 2\)

      \(y = x + 2\)

      \(2\)

      \(0\)

      Đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) và \(\left( d \right):\,\,\,y = x + 2:\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2019 1 1

      b) Viết phương trình đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,y = ax + b\) song song với \(\left( d \right)\) và cắt \(\left( P \right)\) tại điểm \(A\) có hoành độ bằng \( - 2.\)

      Ta có đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,y = ax + b\) song song với đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\,y = x + 2 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b \ne 2\end{array} \right..\)

      \( \Rightarrow \left( {{d_1}} \right):\,\,\,y = x + b.\)

      Gọi \(A\left( { - 2;\,\,{y_A}} \right)\) là giao điểm của đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) và đồ thị \(\left( P \right) \Rightarrow A \in \left( P \right)\)

      \( \Rightarrow {y_A} = \dfrac{1}{2}.{\left( { - 2} \right)^2} = 2 \Rightarrow A\left( { - 2;\,\,2} \right).\)

      Lại có \(A \in \left( {{d_1}} \right)\) nên thay \(x = - 2;y = 2\) vào phương trình đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,\,y = x + b\) ta được

      \(2 = - 2 + b \Leftrightarrow b = 4\,\,\left( {tm} \right)\)

      Vậy đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) có phương trình: \(y = x + 4.\)

      2) Không sử dụng máy tính, giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\x + 2y = 4\end{array} \right..\)

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\x + 2y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - 2x\\x + 2\left( {5 - 2x} \right) = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - 2x\\x + 10 - 4x = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - 2x\\3x = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 5 - 2.2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right..\end{array}\) 

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {2;\,\,1} \right).\)

      Câu 3:

      Phương pháp:

      1) a) Thay \(m\) và phương trình và giải phương trình bậc hai ẩn \(x\).

      b) + Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm dương phân biệt \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta > 0\\S > 0\\P > 0\end{array} \right.\)

      + Rút \({x_2} = x_1^2\) thay vào điều kiện \({x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}\) tìm nghiệm \({x_1},{x_2}\).

      + Thay \({x_1},{x_2}\) tìm được ở trên vào \({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\) tìm \(m\).

      2) Giải bài toán bằng cách lập phương trình

      Bước 1: Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.

      Bước 2: Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. Lập phương trình

      Bước 3: Giải phương trình rồi so sánh với điều kiện để chọn ra các giá trị thích hợp và kết luận.

      Cách giải:

      1) a) Thay \(m = - 8\) vào phương trình \(\left( 1 \right)\) ta được:

      \({x^2} - \left( { - 8 + 2} \right)x + \left( { - 8} \right) + 8 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow x\left( {x + 6} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 6\end{array} \right.\).

      Vậy với \(m = - 8\) thì phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {0; - 6} \right\}.\)

      b) Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm dương phân biệt \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1 \ne 0\\\Delta > 0\\S > 0\\P > 0\end{array} \right.\)

      Có \(\Delta {\rm{ = }}{\left( {m + 2} \right)^2} - 4\left( {m + 8} \right) = {m^2} + 4m + 4 - 4m - 32 > 0 \Leftrightarrow {m^2} - 28 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 2\sqrt 7 \\m < - 2\sqrt 7 \end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\).

      \(S = - \dfrac{b}{a} = m + 2 > 0 \Leftrightarrow m > - 2\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\).

      \(P = \dfrac{c}{a} = m + 8 > 0 \Leftrightarrow m > - 8\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\).

      Kết hợp các điều kiện (1), (2), (3) ta được \(\left[ \begin{array}{l}m > 2\sqrt 7 \\ - 8 < m < 2\sqrt 7 \end{array} \right..\)

      Theo bài ra ta có:

      \(\begin{array}{l}x_1^3 - {x_2} = 0 \Leftrightarrow x_1^3 = {x_2} \Leftrightarrow {x_1}{x_2} = x_1^4 = m + 8 \Leftrightarrow {x_1} = \sqrt[4]{{m + 8}} \Rightarrow {x_2} = \sqrt[4]{{{{\left( {m + 8} \right)}^3}}}\\ \Rightarrow {x_1} + {x_2} = m + 2 \Leftrightarrow \sqrt[4]{{m + 8}} + \sqrt[4]{{{{\left( {m + 8} \right)}^3}}} = m + 8 - 6\end{array}\) 

      Đặt \(\sqrt[4]{{m + 8}} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right)\), ta có

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,t + {t^3} = {t^4} - 6\\ \Leftrightarrow {t^4} - {t^3} - t - 6 = 0\\ \Leftrightarrow {t^4} - 16 - \left( {{t^3} + t - 10} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{t^2} - 4} \right)\left( {{t^2} + 4} \right) - \left( {{t^3} - 8 + t - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {t - 2} \right)\left( {t + 2} \right)\left( {{t^2} + 4} \right) - \left[ {\left( {t - 2} \right)\left( {{t^2} + 2t + 4} \right) + \left( {t - 2} \right)} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left( {t - 2} \right)\left( {t + 2} \right)\left( {{t^2} + 4} \right) - \left( {t - 2} \right)\left( {{t^2} + 2t + 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {t - 2} \right)\left( {{t^3} + 2{t^2} + 4t + 8 - {t^2} - 2t - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {t - 2} \right)\left( {{t^3} + {t^2} + 2t + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow t = 2\,\,\left( {Do\,\,\,t \ge 0 \Rightarrow {t^3} + {t^2} + 2t + 3 > 0} \right)\end{array}\)

      \( \Rightarrow \sqrt[4]{{m + 8}} = 2 \Leftrightarrow m + 8 = {2^4} = 16 \Leftrightarrow m = 8\,\,\left( {tm} \right)\).

      Vậy \(m = 8\).

      2) Gọi số tấn mủ cao su mỗi ngày nông trường khai thác được là \(x\) tấn \(\left( {0 < x < 260} \right)\)

      \( \Rightarrow \) Thời gian theo dự định khai thác mủ cao su của nông trường là \(\dfrac{{260}}{x}\) (ngày)

      Theo thực tế mỗi ngày nông trường khai thác được số tấn mủ cao su là: \(x + 3\) (tấn)

      \( \Rightarrow \) Thời gian theo thực tế khai thác mủ cao su của nông trường là \(\dfrac{{261}}{{x + 3}}\) (ngày)

      Vì nông trường khai thác xong trước thời hạn 1 ngày nên ta có phương trình

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{261}}{{x + 3}} + 1 = \dfrac{{260}}{x} \Rightarrow 261x + x\left( {x + 3} \right) = 260\left( {x + 3} \right)\\ \Leftrightarrow 261x + {x^2} + 3x = 260x + 780\\ \Leftrightarrow {x^2} + 4x - 780 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 26x + 30x - 780 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 26} \right) + 30\left( {x - 26} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 26} \right)\left( {x + 30} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 26 = 0\\x + 30 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 26\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = - 30\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy theo kế hoạch mỗi ngày nông trường khai thác \(26\) tấn mủ cao su.

      Câu 4:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2019 1 2

      Cách giải:

      +) Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABH vuông tại H ta có:

      \(\,\,\,\,\,\,\,A{B^2} = A{H^2} + H{B^2} = {3^2} + {4^2} = 25 \Rightarrow AB = 5\,\,\,\left( {cm} \right)\).

      +) Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ABC với AH là đường cao ta có:

      \(\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{A{C^2}}} = \dfrac{1}{{A{H^2}}} - \dfrac{1}{{A{B^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{A{C^2}}} = \dfrac{1}{{{3^2}}} - \dfrac{1}{{{5^2}}} = \dfrac{{16}}{{225}} \Rightarrow AC = \dfrac{{15}}{4}\left( {cm} \right)\)

      +) Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABC vuông tại A ta có:

      \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {5^2} + {\left( {\dfrac{{15}}{4}} \right)^2} = \dfrac{{625}}{{16}} \Rightarrow BC = \dfrac{{25}}{4}\left( {cm} \right)\).

      +) Tam giác ABC vuông tại A có trung tuyến AM nên ta có: \(AM = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{{25}}{8}\,\,\,\left( {cm} \right)\)

      +) Diện tích tam giác ABC với AH là đường cao ta có: \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AH.BC = \dfrac{1}{2}.3.\dfrac{{25}}{4} = \dfrac{{75}}{8}\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

      Vậy \(AB = 5cm,\,\,AC = \dfrac{{15}}{4}cm,\,\,AM = \dfrac{{25}}{8}cm,\,\,{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{75}}{8}\,\,c{m^2}\)

      Câu 5:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2019 1 3

      1) Chứng minh tứ giác \(BCHK\) là tứ giác nội tiếp.

      Ta có: \(\angle AKB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)) \( \Rightarrow \angle HKB = {90^0}\).

      Có \(\angle ACH = \angle HCB = {90^0}\) (\(MN \bot AB;H;C \in MN\) )

      Xét tứ giác \(BCHK\)có \(\angle HCB + \angle HKB = {90^0} + {90^0} = {180^0} \Rightarrow \) Tứ giác \(BCHK\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)).

      2) Chứng minh \(AK.AH = {R^2}\).

      Xét tam giác \(ACH\) và tam giác \(AKB\) có:

      \(\angle BAK\) chung;

      \(\angle ACH = \angle AKB = {90^0}\)(cmt)

       .

      3) Trên tia \(KN\) lấy điểm \(I\) sao cho \(KI = KM\). Chứng minh \(NI = BK\).

      Trên tia đối của \(KB\) lấy điểm \(E\) sao cho \(KE = KM = KI\).

      Xét tam giác \(OAM\) có đường cao \(MC\) đồng thời là trung tuyến \( \Rightarrow \Delta OAM\) cân tại \(M \Rightarrow OM = AM\).

      Lại có \(OA = OM\,\, \Rightarrow \Delta OAM\) đều \( \Rightarrow \angle OAM = {60^0}\).

      Ta có: \(\angle AMB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). Do đó tam giác AMB vuông tại M

      \( \Rightarrow \angle ABM = {30^0}\)

      Xét tam giác vuông \(BCM\) có: \(\angle BMC = {90^0} - \angle ABM = {90^0} - {30^0} = {60^0} \Rightarrow \angle BMN = {60^0}\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Tứ giác \(ABKM\) là tứ giác nội tiếp \( \Rightarrow \angle EKM = \angle MAB = {60^0}\) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện)

      Lại có \(KE = KM\) (theo cách dựng) \( \Rightarrow \Delta MKE\) đều \( \Rightarrow \angle KME = {60^0}\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ (1) và (2)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle BMN = \angle KME = {60^0}\\ \Rightarrow \angle BMN + \angle BMK = \angle KME + \angle BMK\\ \Rightarrow \angle NMK = \angle BME\end{array}\)

      Xét tam giác vuông \(BCM\) có: \(\sin \angle CBM = \sin {30^0} = \dfrac{{CM}}{{BM}} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow BM = 2CM\).

      Lại có \(OA \bot MN\) tại \(C \Rightarrow C\) là trung điểm của \(MN\) (quan hệ vuông góc giữa đường kíhn và dây cung)

      \( \Rightarrow MN = 2CM\).

      \( \Rightarrow MN = BM\,\,\left( { = 2CM} \right)\).

      Xét tam giác \(MNK\) và tam giác \(BME\) có:

      \(\angle MNK = \angle MBE\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(MK\));

      \(\begin{array}{l}MN = BM\,\,\left( {cmt} \right);\\\angle NMK = \angle BME\,\,\left( {cmt} \right);\end{array}\) 

      \( \Rightarrow \Delta MNK = \Delta BME\,\,\left( {g.c.g} \right) \Rightarrow NK = BE\) (2 cạnh tương ứng).

      \( \Rightarrow IN + IK = BK + KE\).

      Mà \(IK = KE\) (theo cách vẽ) \( \Rightarrow IN = BK\,\,\left( {dpcm} \right)\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Câu 1 (2 điểm):

      1) Tính giá trị các biểu thức sau: \(A = 3\sqrt {49} - \sqrt {25} \)

      2) Cho biểu thức: \(P = \left( {\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt {x - 1} }} + \dfrac{{\sqrt x }}{{x - \sqrt x }}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{3}\) với \(x > 0;\,\,x \ne 1\)

      a) Rút gọn biểu thức \(P.\) b) Tìm giá trị của \(x\) để \(P = 1\)

      Câu 2 (2,0 điểm):

      1) Cho parabol \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):\,y = x + 2\) 

      a) Vẽ parabol \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right)\) trên cùng một hệ trục tọa độ \(Oxy\)

      b) Viết phương trình đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,y = ax + b\) song song với \(\left( d \right)\) và cắt \(\left( P \right)\) tại điểm \(A\) có hoành độ bằng \( - 2\) .

      2) Không sử dụng máy tính, giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\x + 2y = 4\end{array} \right.\)

      Câu 3 (2,5 điểm):

      1) Cho phương trình: \({x^2} - \left( {m + 2} \right)x + m + 8 = 0\,\,\,\,\left( 1 \right)\) Với \(m\) là tham số.

      a) Giải phương trình \(\left( 1 \right)\) khi \(m = - 8\)

      b) Tìm các giá trị của \(m\) để phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm dương phân biệt \({x_1},\,{x_2}\) thỏa mãn hệ thức: \(x_1^3 - {x_2} = 0.\)

      2) Nông trường cao su Minh Hưng phải khai thác 260 tấn mủ trong một thời gian nhất định. Trên thực tế, mỗi ngày nông trường đề khai thác vượt định mức 3 tấn. Do đó, nông trường đã khai thác được 26 tấn và xong trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày nông trường khai thác được bao nhiêu tấn mủ cao su.

      Câu 4 (1,0 điểm):

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\)và đường trung tuyến \(AM\). Biết \(AH = 3cm;\,HB = 4cm.\) Hãy tính \(AB,AC,AM\) và diện tích tam giác \(ABC.\)

      Câu 5 (2,5 điểm):

      Cho đường tròn tâm \(O\) đường kính \(AB = 2R.\) Gọi \(C\) là trung điểm của \(OA,\) qua \(C\) kẻ đường thẳng vuông góc với \(OA\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại hai điểm phân biệt \(M\) và \(N\) . Trên cung nhỏ \(BM\) lấy điểm \(K\) (\(K\) khác \(B\) và \(M\)). Gọi \(H\) là giao điểm của \(AK\) và \(MN.\)

      a) Chứng minh tứ giác \(BCHK\) nội tiếp đường tròn.

      b) Chứng minh \(AK.AH = {R^2}.\)

      c) Trên tia \(KN\) lấy điểm \(I\) sao cho \(KI = KM.\) Chứng minh \(NI = BK.\)

      Câu 1:

      Phương pháp:

      1) Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right..\) 

      2) a) Quy đồng, rút gọn biểu thức.

      b) Nhân chéo, giải tìm \(x\).

      Cách giải:

      1) Tính giá trị các biểu thức sau:

      \(\begin{array}{l}A = 3\sqrt {49} - \sqrt {25} = 3\sqrt {{7^2}} - \sqrt {{5^2}} = 3.7 - 5 = 21 - 5 = 16\\B = \sqrt {{{\left( {3 - 2\sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt {20} = \left| {3 - 2\sqrt 5 } \right| - \sqrt {{2^2}.5} = 2\sqrt 5 - 3 - 2\sqrt 5 = - 3\end{array}\)

      2) Cho biểu thức \(P = \left( {\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{x - \sqrt x }}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{3}\) với \(x > 0,\,\,x \ne 1\).

      a) Rút gọn biểu thức \(P\).

      \(\begin{array}{l}P = \left( {\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{x - \sqrt x }}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{3} = \left( {\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)}}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{3}\\\,\,\,\, = \dfrac{{x + \sqrt x }}{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)}}.\dfrac{3}{{\sqrt x + 1}} = \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)}}.\dfrac{3}{{\sqrt x + 1}}\\\,\,\,\, = \dfrac{3}{{\sqrt x - 1}}.\end{array}\)

      Vậy \(P = \dfrac{3}{{\sqrt x - 1}}\).

      b) Tìm giá trị của \(x\) để \(P = 1\).

      \(P = 1 \Leftrightarrow \dfrac{3}{{\sqrt x - 1}} = 1 \Leftrightarrow \sqrt x - 1 = 3 \Leftrightarrow \sqrt x = 4 \Leftrightarrow x = 16\,\,\left( {tm} \right)\).

      Vậy để \(P = 1\) thì \(x = 16\).

      Câu 2:

      Phương pháp:

      Phương pháp:

      1) a) Lập bảng giá trị, xác định các điểm đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) đi qua và vẽ đồ thị hàm số.

      b) Đường thẳng \({d_1}:\,\,y = {a_1}x + {b_1}\) và \({d_2}:\,\,y = {a_2}x + {b_2}\) là hai đường thẳng song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)

      Tìm tọa độ giao điểm A  của hai đồ thị hàm số \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( P \right)\) rồi thay vào phương trình \(\left( {{d_1}} \right)\) tìm \(b.\)

      2) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

      Cách giải:

      1) a) Vẽ parabol \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right)\) trên cùng một hệ trục tọa độ \(Oxy.\)

      Ta có bảng giá trị:

      +) Vẽ đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,y = \dfrac{1}{2}{x^2}\)

      \(x\)

      \( - 4\)

      \( - 2\)

      \(0\)

      \(2\)

      \(4\)

      \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\)

      \(8\)

      \(2\)

      \(0\)

      \(2\)

      \(8\)

      Vậy đồ thị hàm số\(\left( P \right):\,\,\,y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 4;\,\,8} \right),\,\,\,\left( { - 2;\,\,2} \right),\,\,\,\left( {0;\,\,0} \right),\,\,\,\left( {2;\,\,2} \right),\,\,\,\left( {4;\,\,8} \right).\)

      +) Vẽ đồ thị hàm số \(\left( d \right):\,\,\,y = x + 2:\)

      \(x\)

      \(0\)

      \( - 2\)

      \(y = x + 2\)

      \(2\)

      \(0\)

      Đồ thị hàm số \(\left( P \right):\,\,y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) và \(\left( d \right):\,\,\,y = x + 2:\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2019 1

      b) Viết phương trình đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,y = ax + b\) song song với \(\left( d \right)\) và cắt \(\left( P \right)\) tại điểm \(A\) có hoành độ bằng \( - 2.\)

      Ta có đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,y = ax + b\) song song với đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\,y = x + 2 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b \ne 2\end{array} \right..\)

      \( \Rightarrow \left( {{d_1}} \right):\,\,\,y = x + b.\)

      Gọi \(A\left( { - 2;\,\,{y_A}} \right)\) là giao điểm của đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) và đồ thị \(\left( P \right) \Rightarrow A \in \left( P \right)\)

      \( \Rightarrow {y_A} = \dfrac{1}{2}.{\left( { - 2} \right)^2} = 2 \Rightarrow A\left( { - 2;\,\,2} \right).\)

      Lại có \(A \in \left( {{d_1}} \right)\) nên thay \(x = - 2;y = 2\) vào phương trình đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,\,y = x + b\) ta được

      \(2 = - 2 + b \Leftrightarrow b = 4\,\,\left( {tm} \right)\)

      Vậy đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) có phương trình: \(y = x + 4.\)

      2) Không sử dụng máy tính, giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\x + 2y = 4\end{array} \right..\)

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\x + 2y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - 2x\\x + 2\left( {5 - 2x} \right) = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - 2x\\x + 10 - 4x = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 5 - 2x\\3x = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 5 - 2.2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right..\end{array}\) 

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {2;\,\,1} \right).\)

      Câu 3:

      Phương pháp:

      1) a) Thay \(m\) và phương trình và giải phương trình bậc hai ẩn \(x\).

      b) + Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm dương phân biệt \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta > 0\\S > 0\\P > 0\end{array} \right.\)

      + Rút \({x_2} = x_1^2\) thay vào điều kiện \({x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}\) tìm nghiệm \({x_1},{x_2}\).

      + Thay \({x_1},{x_2}\) tìm được ở trên vào \({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\) tìm \(m\).

      2) Giải bài toán bằng cách lập phương trình

      Bước 1: Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.

      Bước 2: Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. Lập phương trình

      Bước 3: Giải phương trình rồi so sánh với điều kiện để chọn ra các giá trị thích hợp và kết luận.

      Cách giải:

      1) a) Thay \(m = - 8\) vào phương trình \(\left( 1 \right)\) ta được:

      \({x^2} - \left( { - 8 + 2} \right)x + \left( { - 8} \right) + 8 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow x\left( {x + 6} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 6\end{array} \right.\).

      Vậy với \(m = - 8\) thì phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {0; - 6} \right\}.\)

      b) Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm dương phân biệt \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1 \ne 0\\\Delta > 0\\S > 0\\P > 0\end{array} \right.\)

      Có \(\Delta {\rm{ = }}{\left( {m + 2} \right)^2} - 4\left( {m + 8} \right) = {m^2} + 4m + 4 - 4m - 32 > 0 \Leftrightarrow {m^2} - 28 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 2\sqrt 7 \\m < - 2\sqrt 7 \end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\).

      \(S = - \dfrac{b}{a} = m + 2 > 0 \Leftrightarrow m > - 2\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\).

      \(P = \dfrac{c}{a} = m + 8 > 0 \Leftrightarrow m > - 8\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\).

      Kết hợp các điều kiện (1), (2), (3) ta được \(\left[ \begin{array}{l}m > 2\sqrt 7 \\ - 8 < m < 2\sqrt 7 \end{array} \right..\)

      Theo bài ra ta có:

      \(\begin{array}{l}x_1^3 - {x_2} = 0 \Leftrightarrow x_1^3 = {x_2} \Leftrightarrow {x_1}{x_2} = x_1^4 = m + 8 \Leftrightarrow {x_1} = \sqrt[4]{{m + 8}} \Rightarrow {x_2} = \sqrt[4]{{{{\left( {m + 8} \right)}^3}}}\\ \Rightarrow {x_1} + {x_2} = m + 2 \Leftrightarrow \sqrt[4]{{m + 8}} + \sqrt[4]{{{{\left( {m + 8} \right)}^3}}} = m + 8 - 6\end{array}\) 

      Đặt \(\sqrt[4]{{m + 8}} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right)\), ta có

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,t + {t^3} = {t^4} - 6\\ \Leftrightarrow {t^4} - {t^3} - t - 6 = 0\\ \Leftrightarrow {t^4} - 16 - \left( {{t^3} + t - 10} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{t^2} - 4} \right)\left( {{t^2} + 4} \right) - \left( {{t^3} - 8 + t - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {t - 2} \right)\left( {t + 2} \right)\left( {{t^2} + 4} \right) - \left[ {\left( {t - 2} \right)\left( {{t^2} + 2t + 4} \right) + \left( {t - 2} \right)} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left( {t - 2} \right)\left( {t + 2} \right)\left( {{t^2} + 4} \right) - \left( {t - 2} \right)\left( {{t^2} + 2t + 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {t - 2} \right)\left( {{t^3} + 2{t^2} + 4t + 8 - {t^2} - 2t - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {t - 2} \right)\left( {{t^3} + {t^2} + 2t + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow t = 2\,\,\left( {Do\,\,\,t \ge 0 \Rightarrow {t^3} + {t^2} + 2t + 3 > 0} \right)\end{array}\)

      \( \Rightarrow \sqrt[4]{{m + 8}} = 2 \Leftrightarrow m + 8 = {2^4} = 16 \Leftrightarrow m = 8\,\,\left( {tm} \right)\).

      Vậy \(m = 8\).

      2) Gọi số tấn mủ cao su mỗi ngày nông trường khai thác được là \(x\) tấn \(\left( {0 < x < 260} \right)\)

      \( \Rightarrow \) Thời gian theo dự định khai thác mủ cao su của nông trường là \(\dfrac{{260}}{x}\) (ngày)

      Theo thực tế mỗi ngày nông trường khai thác được số tấn mủ cao su là: \(x + 3\) (tấn)

      \( \Rightarrow \) Thời gian theo thực tế khai thác mủ cao su của nông trường là \(\dfrac{{261}}{{x + 3}}\) (ngày)

      Vì nông trường khai thác xong trước thời hạn 1 ngày nên ta có phương trình

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{261}}{{x + 3}} + 1 = \dfrac{{260}}{x} \Rightarrow 261x + x\left( {x + 3} \right) = 260\left( {x + 3} \right)\\ \Leftrightarrow 261x + {x^2} + 3x = 260x + 780\\ \Leftrightarrow {x^2} + 4x - 780 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 26x + 30x - 780 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 26} \right) + 30\left( {x - 26} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 26} \right)\left( {x + 30} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 26 = 0\\x + 30 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 26\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = - 30\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy theo kế hoạch mỗi ngày nông trường khai thác \(26\) tấn mủ cao su.

      Câu 4:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2019 2

      Cách giải:

      +) Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABH vuông tại H ta có:

      \(\,\,\,\,\,\,\,A{B^2} = A{H^2} + H{B^2} = {3^2} + {4^2} = 25 \Rightarrow AB = 5\,\,\,\left( {cm} \right)\).

      +) Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ABC với AH là đường cao ta có:

      \(\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{A{C^2}}} = \dfrac{1}{{A{H^2}}} - \dfrac{1}{{A{B^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{A{C^2}}} = \dfrac{1}{{{3^2}}} - \dfrac{1}{{{5^2}}} = \dfrac{{16}}{{225}} \Rightarrow AC = \dfrac{{15}}{4}\left( {cm} \right)\)

      +) Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABC vuông tại A ta có:

      \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {5^2} + {\left( {\dfrac{{15}}{4}} \right)^2} = \dfrac{{625}}{{16}} \Rightarrow BC = \dfrac{{25}}{4}\left( {cm} \right)\).

      +) Tam giác ABC vuông tại A có trung tuyến AM nên ta có: \(AM = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{{25}}{8}\,\,\,\left( {cm} \right)\)

      +) Diện tích tam giác ABC với AH là đường cao ta có: \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AH.BC = \dfrac{1}{2}.3.\dfrac{{25}}{4} = \dfrac{{75}}{8}\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

      Vậy \(AB = 5cm,\,\,AC = \dfrac{{15}}{4}cm,\,\,AM = \dfrac{{25}}{8}cm,\,\,{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{75}}{8}\,\,c{m^2}\)

      Câu 5:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2019 3

      1) Chứng minh tứ giác \(BCHK\) là tứ giác nội tiếp.

      Ta có: \(\angle AKB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)) \( \Rightarrow \angle HKB = {90^0}\).

      Có \(\angle ACH = \angle HCB = {90^0}\) (\(MN \bot AB;H;C \in MN\) )

      Xét tứ giác \(BCHK\)có \(\angle HCB + \angle HKB = {90^0} + {90^0} = {180^0} \Rightarrow \) Tứ giác \(BCHK\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)).

      2) Chứng minh \(AK.AH = {R^2}\).

      Xét tam giác \(ACH\) và tam giác \(AKB\) có:

      \(\angle BAK\) chung;

      \(\angle ACH = \angle AKB = {90^0}\)(cmt)

       .

      3) Trên tia \(KN\) lấy điểm \(I\) sao cho \(KI = KM\). Chứng minh \(NI = BK\).

      Trên tia đối của \(KB\) lấy điểm \(E\) sao cho \(KE = KM = KI\).

      Xét tam giác \(OAM\) có đường cao \(MC\) đồng thời là trung tuyến \( \Rightarrow \Delta OAM\) cân tại \(M \Rightarrow OM = AM\).

      Lại có \(OA = OM\,\, \Rightarrow \Delta OAM\) đều \( \Rightarrow \angle OAM = {60^0}\).

      Ta có: \(\angle AMB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). Do đó tam giác AMB vuông tại M

      \( \Rightarrow \angle ABM = {30^0}\)

      Xét tam giác vuông \(BCM\) có: \(\angle BMC = {90^0} - \angle ABM = {90^0} - {30^0} = {60^0} \Rightarrow \angle BMN = {60^0}\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Tứ giác \(ABKM\) là tứ giác nội tiếp \( \Rightarrow \angle EKM = \angle MAB = {60^0}\) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện)

      Lại có \(KE = KM\) (theo cách dựng) \( \Rightarrow \Delta MKE\) đều \( \Rightarrow \angle KME = {60^0}\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ (1) và (2)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle BMN = \angle KME = {60^0}\\ \Rightarrow \angle BMN + \angle BMK = \angle KME + \angle BMK\\ \Rightarrow \angle NMK = \angle BME\end{array}\)

      Xét tam giác vuông \(BCM\) có: \(\sin \angle CBM = \sin {30^0} = \dfrac{{CM}}{{BM}} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow BM = 2CM\).

      Lại có \(OA \bot MN\) tại \(C \Rightarrow C\) là trung điểm của \(MN\) (quan hệ vuông góc giữa đường kíhn và dây cung)

      \( \Rightarrow MN = 2CM\).

      \( \Rightarrow MN = BM\,\,\left( { = 2CM} \right)\).

      Xét tam giác \(MNK\) và tam giác \(BME\) có:

      \(\angle MNK = \angle MBE\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(MK\));

      \(\begin{array}{l}MN = BM\,\,\left( {cmt} \right);\\\angle NMK = \angle BME\,\,\left( {cmt} \right);\end{array}\) 

      \( \Rightarrow \Delta MNK = \Delta BME\,\,\left( {g.c.g} \right) \Rightarrow NK = BE\) (2 cạnh tương ứng).

      \( \Rightarrow IN + IK = BK + KE\).

      Mà \(IK = KE\) (theo cách vẽ) \( \Rightarrow IN = BK\,\,\left( {dpcm} \right)\).

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2019 trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2019: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của mỗi học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc luyện tập với các đề thi thử và đề thi chính thức các năm trước là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp phân tích chi tiết về Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2019, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải đề.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2019

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2019 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, và các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế.
      • Hình học: Các bài toán về tam giác, tứ giác, đường tròn, hệ tọa độ, và các bài toán chứng minh hình học.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, ước số, bội số, và các bài toán liên quan đến tính toán.

      Phân tích một số câu hỏi điển hình trong đề thi

      Câu 1: Giải phương trình...

      Để giải quyết câu hỏi này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về phương trình bậc hai và các phương pháp giải phương trình như phân tích thành nhân tử, sử dụng công thức nghiệm, hoặc phương pháp hoàn thiện bình phương.

      Câu 2: Chứng minh rằng...

      Đối với các bài toán chứng minh hình học, học sinh cần vẽ hình chính xác, xác định các yếu tố cần chứng minh, và sử dụng các định lý, tính chất hình học đã học để đưa ra kết luận.

      Câu 3: Tính giá trị của biểu thức...

      Để tính giá trị của biểu thức, học sinh cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên và sử dụng các công thức toán học phù hợp.

      Hướng dẫn giải chi tiết đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2019

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi trong đề thi:

      1. Câu 1: (Giải thích chi tiết từng bước giải phương trình)...
      2. Câu 2: (Giải thích chi tiết cách chứng minh hình học)...
      3. Câu 3: (Giải thích chi tiết cách tính giá trị biểu thức)...

      Lời khuyên khi làm bài thi vào 10 môn Toán

      • Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Rèn luyện kỹ năng giải đề thường xuyên.

      Tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán hữu ích

      Ngoài đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2019, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi thử vào 10 môn Toán của các trường THCS
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Kết luận

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2019 là một tài liệu quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với những phân tích và hướng dẫn giải chi tiết trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi bước vào kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9