Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021

Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021

Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021: Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Bến Tre năm 2021 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Câu 1 (1,0 điểm):

Lời giải

    Câu 1 (TH):

    Phương pháp:

    Nhận biết các điểm nằm trên hệ trục tọa độ \(Oxy\) để đọc được tọa độ của các điểm.

    Cách giải:

    a) Dựa vào hình vẽ ta có: \(M\left( { - 1; - 2} \right)\), \(P\left( {3;3} \right)\).

    b) Dựa vào hình vẽ ta có: \(N\left( { - 2;4} \right)\) nên hoành độ điểm \(N\) là \({x_N} = - 2\).

    c) Dựa vào hình vẽ ta có: \(Q\left( {1; - 1} \right)\) nên tung độ điểm \(N\) là \({y_Q} = - 1\).

    Câu 2 (TH):

    Phương pháp:

    a) Vận dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) để tính giá trị của biểu thức \(A\).

    b) Vận dụng hằng đẳng thức \(A - B = \left( {\sqrt A - \sqrt B } \right)\left( {\sqrt A + \sqrt B } \right)\) để xác định các nhân tử chung, rút gọn biểu thức \(B\).

    Cách giải:

    a) \(A = \sqrt {9.32} - \sqrt 2 \)

    \(\begin{array}{l}A = \sqrt {9.16.2} - \sqrt 2 \\A = 3.4\sqrt 2 - \sqrt 2 \\A = 12\sqrt 2 - \sqrt 2 \\A = 11\sqrt 2 \end{array}\)

    b) Với \(x \ge 0\) ta có:

    \(B = \dfrac{{x - 5}}{{\sqrt x + \sqrt 5 }} = \dfrac{{\left( {\sqrt x + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt x - \sqrt 5 } \right)}}{{\sqrt x + \sqrt 5 }} = \sqrt x - \sqrt 5 \).

    Vậy với \(x \ge 0\) thì \(B = \sqrt x - \sqrt 5 \).

    Câu 3 (VD):

    Phương pháp:

    a) Thay tọa độ điểm \(O\left( {0;0} \right)\) vào đường thẳng \(\left( d \right)\) để kiểm tra.

    b) Vận dụng quan hệ hai đường thẳng song song.

    Cách giải

    a) Thay \(x = 0\) và \(y = 0\) vào phương trình đường thẳng \(\left( d \right):y = \left( {5m - 6} \right)x + 2021\) ta được:

    \(0 = \left( {5m - 6} \right).0 + 2021 \Leftrightarrow 0 = 2021\) (Vô lý)

    Vậy \(O\left( {0;0} \right)\) không thuộc đường thẳng \(\left( d \right)\).

    b) Đường thẳng \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng: \(y = 4x + 5\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5m - 6 = 4}\\{2021 \ne 5\,\,\left( {luon\,\,dung} \right)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow m = 2\).

    Vậy \(m = 2\) thỏa mãn đề bài.

    Câu 4 (VD):

    Phương pháp:

    Lập bảng giá trị để xác định được các điểm mà \(\left( P \right)\) đi qua (thường chọn 3 hoặc 5 điểm thuộc \(\left( P \right)\)).

    Cách giải

    Parabol \(\left( P \right):\,\,y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) có bề lõm hướng lên và nhận \(Oy\) làm trục đối xứng.

    Ta có bảng giá trị sau:

    \(x\)

    \( - 4\)

    \( - 2\)

    \(0\)

    2

    4

    \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\)

    8

    2

    0

    2

    8

    \( \Rightarrow \) Parabol \(\left( P \right):\,\,y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) đi qua các điểm \(\left( { - 4;8} \right)\), \(\left( { - 2;2} \right)\), \(\left( {0;0} \right)\), \(\left( {2;2} \right)\), \(\left( {4;8} \right)\).

    Đồ thị Parabol \(\left( P \right):\,\,y = \dfrac{1}{2}{x^2}\):

    Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021 1 1

    Câu 5 (VD):

    Phương pháp:

    a) Vận dụng cách nhẩm nghiệm nhanh với phương trinh bậc hai một ẩn: \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{c}{a}\)

    b) Sử dụng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình.

    c) Điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta > 0\) (hoặc \(\Delta ' > 0\))

    Áp dụng Định lý Vi – ét, xác định được \({x_1} + {x_2}\) và \({x_1}.{x_2}\) sau đó thay vào biểu thức \(C\)

    Vận dụng hằng đẳng thức \({\left( {A - B} \right)^2}\) để tìm giá trị nhỏ nhất.

    Cách giải

    a) Ta có \(a + b + c = 5 + 6 - 11 = 0\) nên phương trình có nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = \dfrac{c}{a} = - \dfrac{{11}}{5}\end{array} \right.\).

    Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {\dfrac{{ - 11}}{5};\,1} \right\}\).

    b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 5}\\{4x + 5y = 9}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + 4y = 20\\4x + 5y = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = - 11}\\{x = 5 - y}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 16}\\{y = - 11}\end{array}} \right.} \right.\)

    Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {16;\, - 11} \right)\).

    c) Phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x - 6m - 7 = 0\) có \(\Delta ' = {\left( {m - 3} \right)^2} + 6m + 7 = {m^2} + 16 > 0\) với mọi \(m \in \mathbb{R}\).

    Suy ra phương trình trên luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\).

    Theo định lí Vi-et ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = 2m - 6}\\{{x_1}{x_2} = - 6m - 7}\end{array}} \right.\)

    Theo bài ra ta có:

    \(C = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + 8{x_1}{x_2}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow C = {\left( {2m - 6} \right)^2} + 8\left( { - 6m - 7} \right)\\ \Leftrightarrow C = 4{m^2} - 24m + 36 - 48m - 56\\ \Leftrightarrow C = 4{m^2} - 72m - 20\\ \Leftrightarrow C = 4\left( {{m^2} - 18m + 81} \right) - 4.81 - 20\\ \Leftrightarrow C = 4{\left( {m - 9} \right)^2} - 344\end{array}\)

    Vì \({\left( {m - 9} \right)^2} \ge 0\,\,\forall m \Leftrightarrow 4{\left( {m - 9} \right)^2} \ge 0\,\,\forall m \Leftrightarrow 4{\left( {m - 9} \right)^2} - 344 \ge - 344\,\,\forall m\).

    Vậy \({C_{\min }} = - 344\). Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(m = 9\).

    Câu 6 (VD):

    Phương pháp:

    Vận dụng tính chất: Tổng ba góc trong một tam giác bằng \({180^0}\) và mối quan hệ góc nội tiếp và góc ở tâm của đường tròn.

    Cách giải

    Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021 1 2

    Xét tam giác \(ABC\) có: \(\angle BAC + \angle BCA + \angle ABC = {180^0}\) (tổng 3 góc trong một tam giác).

    \( \Rightarrow {30^0} + {40^0} + \angle ABC = {180^0} \Rightarrow \angle ABC = {110^0}\).

    Tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\) nên \(\angle ABC + \angle ADC = {180^0}\) (tổng hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp) \( \Rightarrow \angle {110^0} + \angle ADC = {180^0} \Rightarrow \angle ADC = {70^0}\).

    Ta có: \(\angle AOC = 2ADC\) (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung \(AC\)) \( \Rightarrow \angle AOC = {2.70^0} = {140^0}\).

    Vậy \(\angle ABC = {110^0},\,\,\angle ADC = {70^0},\,\,\angle AOC = {140^0}\).

    Câu 7 (VDC):

    Phương pháp:

    a) Áp dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

    b) Vận dụng quan hê từ vuông góc đến song song, suy ra \(AM//DE\).

    Lại có \(\angle DAM = \angle ADE = {90^0}\), nên \(ADEM\) là hình thang vuông.

    c) Gọi \(\left\{ H \right\} = AB \cap OM\).

    Vận dụng kiến thức về đường trung trực, hệ thức lượng trong tam giác vuông, mối quan hệ góc – đường tròn

    Vận dụng định nghĩa hình thoi để chứng minh \(AMBK\) là hình thoi.

    Cách giải

    Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021 1 3

    a) Vì \(MA,\,\,MB\) là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) nên \(\angle OAM = \angle OBM = {90^0}\).

    Xét tứ giác \(ODEB\) có: \(\angle ODE + \angle OBE = {90^0} + {90^0} = {180^0}\).

    \( \Rightarrow ODEB\) là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)).

    b) Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}AM \bot OA\,\,\left( {gt} \right)\\DE \bot OA\,\,\left( {gt} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow AM//DE\) (từ vuông góc đến song song)

    \( \Rightarrow ADEM\) là hình thang.

    Lại có \(\angle DAM = \angle ADE = {90^0}\) nên \(ADEM\) là hình thang vuông.

    c) Gọi \(\left\{ H \right\} = AB \cap OM\).

    Ta có: \(OA = OB = 3\,\,cm \Rightarrow O\) thuộc trung trực của \(AB\).

    \(MA = MB\) (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) \( \Rightarrow M\) thuộc trung trực của \(AB\).

    \( \Rightarrow OM\) là trung trực của \(AB\) \( \Rightarrow OM \bot AB\) tại \(H\).

    \( \Rightarrow MK\) là trung trực của \(AB\), mà \(M \in MK \Rightarrow MA = MB\).

    Xét tam giác \(OAM\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\), áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

    \(OH.OM = O{A^2} \Rightarrow OH = \dfrac{{O{A^2}}}{{OM}} = \dfrac{{{3^2}}}{6} = 1,5\,\,\left( {cm} \right)\).

    Xét tam giác vuông \(OAH\) có: \(\sin \angle OAH = \dfrac{{OH}}{{OA}} = \dfrac{{1,5}}{3} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \angle OAH = {30^0}\).

    \( \Rightarrow \angle BAM = {90^0} - \angle OAH = {90^0} - {30^0} = {60^0}\).

    \( \Rightarrow \Delta MAB\) đều \( \Rightarrow MA = MB = AB\) (1)

    Ta lại có: \(\angle AKB = \angle BAM\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(AB\)).

    \( \Rightarrow \angle AKB = {60^0} \Rightarrow \Delta KAB\) đều \( \Rightarrow KA = KB = AB\) (2)

    Từ (1) và (2) \( \Rightarrow MA = MB = KA = KB\).

    Vậy \(AMBK\) là hình thoi (định nghĩa) (đpcm).

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

    Câu 1 (1,0 điểm):

    Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021 1

    Dựa vào hình vẽ bên, hãy:

    a) Viết ra tọa độ các điểm \(M\) và \(P\).

    b) Xác định hoành độ điểm \(N\).

    c) Xác định tung độ điểm \(Q\).

    Câu 2 (1,0 điểm):

    a) Tính giá trị của biểu thức \(A = \sqrt {9.32} - \sqrt 2 \).

    b) Rút gọn biểu thức \(B = \dfrac{{x - 5}}{{\sqrt x + \sqrt 5 }}\) với \(x \ge 0\).

    Câu 3 (1,0 điểm):

    Cho đường thẳng \(\left( d \right):y = \left( {5m - 6} \right)x + 2021\) với \(m\) là tham số.

    a) Điểm \(O\left( {0;0} \right)\) có thuộc \(\left( d \right)\) không? Vì sao?

    b) Tìm các giá trị của \(m\) để \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng: \(y = 4x + 5\)

    Câu 4 (1,0 điểm):

    Vẽ đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\)

    Câu 5 (2,5 điểm):

    a) Giải phương trình: \(5{x^2} + 6x - 11 = 0\).

    b) Giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 5}\\{4x + 5y = 9}\end{array}} \right.\)

    c) Gọi \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình: \({x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x - 6m - 7 = 0\) với m là tham số. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(C = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + 8{x_1}{x_2}\).

    Câu 6 (1,0 điểm):

    Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021 2

    Cho tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\), biết \(\angle BAC = {30^0}\), \(\angle BCA = {40^0}\) (như hình vẽ bên). Tính số đo các góc \(\angle ABC,\,\,\angle ADC\) và \(\angle AOC\).

    Câu 7 (2,5 điểm):

    Cho đường tròn \(\left( {O;3cm} \right)\) và điểm \(M\) sao cho \(OM = 6cm\). Từ điểm \(M\) kẻ hai tiếp tuyến \(MA\) và \(MB\) đến đường tròn \(\left( O \right)\) (\(A\) và \(B\) là các tiếp điểm). Trên đoạn thẳng \(OA\) lấy điểm \(D\) (\(D\) khác \(A\) và \(O\)), dựng đường thẳng vuông góc với \(OA\) tại \(D\) và cắt \(MB\) tại \(E\).

    a) Chứng minh tứ giác \(ODEB\) nội tiếp đường tròn.

    b) Tứ giác \(ADEM\) là hình gì? Vì sao?

    c) Gọi \(K\) là giao điểm của đường thẳng \(MO\) và \(\left( O \right)\) sao cho \(O\) nằm giữa điểm \(M\) và \(K\). Chứng minh tứ giác \(AMBK\) là hình thoi.

    Câu 1 (TH):

    Phương pháp:

    Nhận biết các điểm nằm trên hệ trục tọa độ \(Oxy\) để đọc được tọa độ của các điểm.

    Cách giải:

    a) Dựa vào hình vẽ ta có: \(M\left( { - 1; - 2} \right)\), \(P\left( {3;3} \right)\).

    b) Dựa vào hình vẽ ta có: \(N\left( { - 2;4} \right)\) nên hoành độ điểm \(N\) là \({x_N} = - 2\).

    c) Dựa vào hình vẽ ta có: \(Q\left( {1; - 1} \right)\) nên tung độ điểm \(N\) là \({y_Q} = - 1\).

    Câu 2 (TH):

    Phương pháp:

    a) Vận dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) để tính giá trị của biểu thức \(A\).

    b) Vận dụng hằng đẳng thức \(A - B = \left( {\sqrt A - \sqrt B } \right)\left( {\sqrt A + \sqrt B } \right)\) để xác định các nhân tử chung, rút gọn biểu thức \(B\).

    Cách giải:

    a) \(A = \sqrt {9.32} - \sqrt 2 \)

    \(\begin{array}{l}A = \sqrt {9.16.2} - \sqrt 2 \\A = 3.4\sqrt 2 - \sqrt 2 \\A = 12\sqrt 2 - \sqrt 2 \\A = 11\sqrt 2 \end{array}\)

    b) Với \(x \ge 0\) ta có:

    \(B = \dfrac{{x - 5}}{{\sqrt x + \sqrt 5 }} = \dfrac{{\left( {\sqrt x + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt x - \sqrt 5 } \right)}}{{\sqrt x + \sqrt 5 }} = \sqrt x - \sqrt 5 \).

    Vậy với \(x \ge 0\) thì \(B = \sqrt x - \sqrt 5 \).

    Câu 3 (VD):

    Phương pháp:

    a) Thay tọa độ điểm \(O\left( {0;0} \right)\) vào đường thẳng \(\left( d \right)\) để kiểm tra.

    b) Vận dụng quan hệ hai đường thẳng song song.

    Cách giải

    a) Thay \(x = 0\) và \(y = 0\) vào phương trình đường thẳng \(\left( d \right):y = \left( {5m - 6} \right)x + 2021\) ta được:

    \(0 = \left( {5m - 6} \right).0 + 2021 \Leftrightarrow 0 = 2021\) (Vô lý)

    Vậy \(O\left( {0;0} \right)\) không thuộc đường thẳng \(\left( d \right)\).

    b) Đường thẳng \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng: \(y = 4x + 5\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5m - 6 = 4}\\{2021 \ne 5\,\,\left( {luon\,\,dung} \right)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow m = 2\).

    Vậy \(m = 2\) thỏa mãn đề bài.

    Câu 4 (VD):

    Phương pháp:

    Lập bảng giá trị để xác định được các điểm mà \(\left( P \right)\) đi qua (thường chọn 3 hoặc 5 điểm thuộc \(\left( P \right)\)).

    Cách giải

    Parabol \(\left( P \right):\,\,y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) có bề lõm hướng lên và nhận \(Oy\) làm trục đối xứng.

    Ta có bảng giá trị sau:

    \(x\)

    \( - 4\)

    \( - 2\)

    \(0\)

    2

    4

    \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\)

    8

    2

    0

    2

    8

    \( \Rightarrow \) Parabol \(\left( P \right):\,\,y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) đi qua các điểm \(\left( { - 4;8} \right)\), \(\left( { - 2;2} \right)\), \(\left( {0;0} \right)\), \(\left( {2;2} \right)\), \(\left( {4;8} \right)\).

    Đồ thị Parabol \(\left( P \right):\,\,y = \dfrac{1}{2}{x^2}\):

    Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021 3

    Câu 5 (VD):

    Phương pháp:

    a) Vận dụng cách nhẩm nghiệm nhanh với phương trinh bậc hai một ẩn: \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{c}{a}\)

    b) Sử dụng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình.

    c) Điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta > 0\) (hoặc \(\Delta ' > 0\))

    Áp dụng Định lý Vi – ét, xác định được \({x_1} + {x_2}\) và \({x_1}.{x_2}\) sau đó thay vào biểu thức \(C\)

    Vận dụng hằng đẳng thức \({\left( {A - B} \right)^2}\) để tìm giá trị nhỏ nhất.

    Cách giải

    a) Ta có \(a + b + c = 5 + 6 - 11 = 0\) nên phương trình có nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = \dfrac{c}{a} = - \dfrac{{11}}{5}\end{array} \right.\).

    Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {\dfrac{{ - 11}}{5};\,1} \right\}\).

    b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 5}\\{4x + 5y = 9}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + 4y = 20\\4x + 5y = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = - 11}\\{x = 5 - y}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 16}\\{y = - 11}\end{array}} \right.} \right.\)

    Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {16;\, - 11} \right)\).

    c) Phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x - 6m - 7 = 0\) có \(\Delta ' = {\left( {m - 3} \right)^2} + 6m + 7 = {m^2} + 16 > 0\) với mọi \(m \in \mathbb{R}\).

    Suy ra phương trình trên luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\).

    Theo định lí Vi-et ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = 2m - 6}\\{{x_1}{x_2} = - 6m - 7}\end{array}} \right.\)

    Theo bài ra ta có:

    \(C = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + 8{x_1}{x_2}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow C = {\left( {2m - 6} \right)^2} + 8\left( { - 6m - 7} \right)\\ \Leftrightarrow C = 4{m^2} - 24m + 36 - 48m - 56\\ \Leftrightarrow C = 4{m^2} - 72m - 20\\ \Leftrightarrow C = 4\left( {{m^2} - 18m + 81} \right) - 4.81 - 20\\ \Leftrightarrow C = 4{\left( {m - 9} \right)^2} - 344\end{array}\)

    Vì \({\left( {m - 9} \right)^2} \ge 0\,\,\forall m \Leftrightarrow 4{\left( {m - 9} \right)^2} \ge 0\,\,\forall m \Leftrightarrow 4{\left( {m - 9} \right)^2} - 344 \ge - 344\,\,\forall m\).

    Vậy \({C_{\min }} = - 344\). Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(m = 9\).

    Câu 6 (VD):

    Phương pháp:

    Vận dụng tính chất: Tổng ba góc trong một tam giác bằng \({180^0}\) và mối quan hệ góc nội tiếp và góc ở tâm của đường tròn.

    Cách giải

    Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021 4

    Xét tam giác \(ABC\) có: \(\angle BAC + \angle BCA + \angle ABC = {180^0}\) (tổng 3 góc trong một tam giác).

    \( \Rightarrow {30^0} + {40^0} + \angle ABC = {180^0} \Rightarrow \angle ABC = {110^0}\).

    Tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\) nên \(\angle ABC + \angle ADC = {180^0}\) (tổng hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp) \( \Rightarrow \angle {110^0} + \angle ADC = {180^0} \Rightarrow \angle ADC = {70^0}\).

    Ta có: \(\angle AOC = 2ADC\) (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung \(AC\)) \( \Rightarrow \angle AOC = {2.70^0} = {140^0}\).

    Vậy \(\angle ABC = {110^0},\,\,\angle ADC = {70^0},\,\,\angle AOC = {140^0}\).

    Câu 7 (VDC):

    Phương pháp:

    a) Áp dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

    b) Vận dụng quan hê từ vuông góc đến song song, suy ra \(AM//DE\).

    Lại có \(\angle DAM = \angle ADE = {90^0}\), nên \(ADEM\) là hình thang vuông.

    c) Gọi \(\left\{ H \right\} = AB \cap OM\).

    Vận dụng kiến thức về đường trung trực, hệ thức lượng trong tam giác vuông, mối quan hệ góc – đường tròn

    Vận dụng định nghĩa hình thoi để chứng minh \(AMBK\) là hình thoi.

    Cách giải

    Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021 5

    a) Vì \(MA,\,\,MB\) là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) nên \(\angle OAM = \angle OBM = {90^0}\).

    Xét tứ giác \(ODEB\) có: \(\angle ODE + \angle OBE = {90^0} + {90^0} = {180^0}\).

    \( \Rightarrow ODEB\) là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)).

    b) Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}AM \bot OA\,\,\left( {gt} \right)\\DE \bot OA\,\,\left( {gt} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow AM//DE\) (từ vuông góc đến song song)

    \( \Rightarrow ADEM\) là hình thang.

    Lại có \(\angle DAM = \angle ADE = {90^0}\) nên \(ADEM\) là hình thang vuông.

    c) Gọi \(\left\{ H \right\} = AB \cap OM\).

    Ta có: \(OA = OB = 3\,\,cm \Rightarrow O\) thuộc trung trực của \(AB\).

    \(MA = MB\) (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) \( \Rightarrow M\) thuộc trung trực của \(AB\).

    \( \Rightarrow OM\) là trung trực của \(AB\) \( \Rightarrow OM \bot AB\) tại \(H\).

    \( \Rightarrow MK\) là trung trực của \(AB\), mà \(M \in MK \Rightarrow MA = MB\).

    Xét tam giác \(OAM\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\), áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

    \(OH.OM = O{A^2} \Rightarrow OH = \dfrac{{O{A^2}}}{{OM}} = \dfrac{{{3^2}}}{6} = 1,5\,\,\left( {cm} \right)\).

    Xét tam giác vuông \(OAH\) có: \(\sin \angle OAH = \dfrac{{OH}}{{OA}} = \dfrac{{1,5}}{3} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \angle OAH = {30^0}\).

    \( \Rightarrow \angle BAM = {90^0} - \angle OAH = {90^0} - {30^0} = {60^0}\).

    \( \Rightarrow \Delta MAB\) đều \( \Rightarrow MA = MB = AB\) (1)

    Ta lại có: \(\angle AKB = \angle BAM\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(AB\)).

    \( \Rightarrow \angle AKB = {60^0} \Rightarrow \Delta KAB\) đều \( \Rightarrow KA = KB = AB\) (2)

    Từ (1) và (2) \( \Rightarrow MA = MB = KA = KB\).

    Vậy \(AMBK\) là hình thoi (định nghĩa) (đpcm).

    Đề bài

      Câu 1 (1,0 điểm):

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021 0 1

      Dựa vào hình vẽ bên, hãy:

      a) Viết ra tọa độ các điểm \(M\) và \(P\).

      b) Xác định hoành độ điểm \(N\).

      c) Xác định tung độ điểm \(Q\).

      Câu 2 (1,0 điểm):

      a) Tính giá trị của biểu thức \(A = \sqrt {9.32} - \sqrt 2 \).

      b) Rút gọn biểu thức \(B = \dfrac{{x - 5}}{{\sqrt x + \sqrt 5 }}\) với \(x \ge 0\).

      Câu 3 (1,0 điểm):

      Cho đường thẳng \(\left( d \right):y = \left( {5m - 6} \right)x + 2021\) với \(m\) là tham số.

      a) Điểm \(O\left( {0;0} \right)\) có thuộc \(\left( d \right)\) không? Vì sao?

      b) Tìm các giá trị của \(m\) để \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng: \(y = 4x + 5\)

      Câu 4 (1,0 điểm):

      Vẽ đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\)

      Câu 5 (2,5 điểm):

      a) Giải phương trình: \(5{x^2} + 6x - 11 = 0\).

      b) Giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 5}\\{4x + 5y = 9}\end{array}} \right.\)

      c) Gọi \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình: \({x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x - 6m - 7 = 0\) với m là tham số. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(C = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + 8{x_1}{x_2}\).

      Câu 6 (1,0 điểm):

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021 0 2

      Cho tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\), biết \(\angle BAC = {30^0}\), \(\angle BCA = {40^0}\) (như hình vẽ bên). Tính số đo các góc \(\angle ABC,\,\,\angle ADC\) và \(\angle AOC\).

      Câu 7 (2,5 điểm):

      Cho đường tròn \(\left( {O;3cm} \right)\) và điểm \(M\) sao cho \(OM = 6cm\). Từ điểm \(M\) kẻ hai tiếp tuyến \(MA\) và \(MB\) đến đường tròn \(\left( O \right)\) (\(A\) và \(B\) là các tiếp điểm). Trên đoạn thẳng \(OA\) lấy điểm \(D\) (\(D\) khác \(A\) và \(O\)), dựng đường thẳng vuông góc với \(OA\) tại \(D\) và cắt \(MB\) tại \(E\).

      a) Chứng minh tứ giác \(ODEB\) nội tiếp đường tròn.

      b) Tứ giác \(ADEM\) là hình gì? Vì sao?

      c) Gọi \(K\) là giao điểm của đường thẳng \(MO\) và \(\left( O \right)\) sao cho \(O\) nằm giữa điểm \(M\) và \(K\). Chứng minh tứ giác \(AMBK\) là hình thoi.

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021: Tổng quan và cấu trúc

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Bến Tre năm 2021 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập thuộc nhiều chủ đề khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải quyết vấn đề. Cấu trúc đề thi thường bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết, rõ ràng và logic.

      Nội dung chính của đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021 bao gồm:

      • Số học: Các phép toán cơ bản, phân số, số thập phân, tỷ lệ, phần trăm, giá trị tuyệt đối.
      • Đại số: Biểu thức đại số, phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, hệ phương trình, bất đẳng thức.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, tam giác, tứ giác, đường tròn, diện tích, thể tích.
      • Tọa độ: Hệ tọa độ, đường thẳng, hàm số.

      Phân tích chi tiết một số đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021

      Đề thi số 1: Đề thi này tập trung vào các kiến thức về đại số, đặc biệt là phương trình bậc hai và hệ phương trình. Các bài toán yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các công thức và phương pháp giải để tìm ra nghiệm của phương trình.

      Đề thi số 2: Đề thi này chú trọng vào phần hình học, với các bài toán về tam giác, tứ giác và đường tròn. Học sinh cần nắm vững các định lý và tính chất của các hình này để giải quyết các bài toán một cách chính xác.

      Đề thi số 3: Đề thi này kết hợp cả đại số và hình học, đòi hỏi học sinh phải có kiến thức toàn diện và khả năng liên kết các kiến thức khác nhau để giải quyết vấn đề.

      Phương pháp ôn thi hiệu quả cho đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Bến Tre năm 2021, các em học sinh cần có một kế hoạch ôn thi khoa học và hiệu quả. Dưới đây là một số phương pháp ôn thi mà các em có thể tham khảo:

      1. Nắm vững kiến thức nền tảng: Đảm bảo các em hiểu rõ các khái niệm, định lý và công thức cơ bản của môn Toán.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Học hỏi kinh nghiệm từ các anh chị đi trước: Tham khảo các đề thi năm trước và tìm hiểu các phương pháp giải bài tập hiệu quả.
      4. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn thi, đừng ngần ngại hỏi giáo viên và bạn bè để được giúp đỡ.

      Tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021

      Ngoài bộ đề thi mà giaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi khác như:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9: Đây là tài liệu cơ bản nhất mà các em cần phải nắm vững.
      • Sách bài tập Toán lớp 9: Sách bài tập cung cấp nhiều bài tập khác nhau để các em luyện tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Các đề thi thử vào 10 môn Toán: Các đề thi thử giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và đánh giá khả năng của mình.

      Lời khuyên cuối cùng

      Chúc các em học sinh ôn thi tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Bến Tre năm 2021! Hãy luôn tự tin vào bản thân và cố gắng hết mình để đạt được ước mơ của mình.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9