Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Long An năm 2025

Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Long An năm 2025

Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Long An năm 2025 - Nền tảng vững chắc cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi minh họa vào 10 môn Toán Long An năm 2025, được biên soạn dựa trên cấu trúc và nội dung chính thức của kỳ thi tuyển sinh. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng, giúp học sinh làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán và tự tin hơn trong phòng thi.

Bộ đề thi này bao gồm các đề thi thử với độ khó tương đương đề thi thật, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu. Học sinh có thể sử dụng để tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh, điểm yếu và tập trung ôn luyện những kiến thức còn thiếu hụt.

a) Tính (L = 2sqrt 5 {rm{ ;}} + sqrt {45} {rm{ ;}} - frac{1}{2}sqrt {320} ) b) Cho biểu thức (M = frac{{asqrt b {rm{ ;}} + bsqrt a }}{{sqrt a {rm{ ;}} + sqrt b }}) với (a > 0,{mkern 1mu} {mkern 1mu} b > 0). Hãy rút gọn biểu thức (M) và tính giá trị của biểu thức (M) tại (a = 2,{mkern 1mu} {mkern 1mu} b = 8)

Lời giải chi tiết

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN

    Câu 1 (TH):

    Phương pháp:

    a) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn và rút gọn.

    b) Rút gọn sau đó thay \(a = 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b = 8\) vào biểu thức M.

    Cách giải:

    a) Ta có: \(L = 2\sqrt 5 {\rm{ \;}} + \sqrt {45} {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}\sqrt {320} {\rm{ \;}} = 2\sqrt 5 {\rm{ \;}} + 3\sqrt 5 {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}.8\sqrt 5 {\rm{ \;}} = 2\sqrt 5 {\rm{ \;}} + 3\sqrt 5 {\rm{ \;}} - 4\sqrt 5 {\rm{ \;}} = \sqrt 5 \)

    Vậy \(L = \sqrt 5 \)

    b) Ta có: \(M = \frac{{a\sqrt b {\rm{ \;}} + b\sqrt a }}{{\sqrt a {\rm{ \;}} + \sqrt b }} = \frac{{\sqrt {ab} \left( {\sqrt a {\rm{ \;}} + \sqrt b } \right)}}{{\sqrt a {\rm{ \;}} + \sqrt b }} = \sqrt {ab} \)

    Thay \(a = 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b = 8\) vào \(M\) ta được \(M = \sqrt {2.8} {\rm{ \;}} = 4\)

    Vậy \(M = 4\) với \(a = 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b = 8\)

    Câu 2 (NB):

    Phương pháp:

    Cho bảng giá trị và vẽ đồ thị hàm số.

    Cách giải:

    Bảng giá trị:

    Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Long An năm 2025 1 1

    Đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) có dạng parabol đi qua các điểm \(\left( { - 2;8} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { - 1;1} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {0;0} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {1;1} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {2;8} \right)\)

    Đồ thị hàm số:

    Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Long An năm 2025 1 2

    Câu 3 (TH):

    Phương pháp:

    a) Xét \(\Delta \) và suy ra nghiệm của phương trình.

    b) Áp dụng hệ thức Viète.

    c) Gọi số vé loại I, loại II lần lượt là \(x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y\) (vé, \(x,y \in \mathbb{N}*\))

    Từ đó biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

    Cách giải:

    a) Ta có: \(\Delta {\rm{ \;}} = {7^2} - 4.3.\left( { - 2} \right) = 73\)

    Phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{{ - 7 + \sqrt {73} }}{6},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2} = \frac{{ - 7 - \sqrt {73} }}{6}\)

    Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{{ - 7 + \sqrt {73} }}{6},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2} = \frac{{ - 7 - \sqrt {73} }}{6}\)

    b) Ta có: \(ac = 1.\left( { - 10} \right) = {\rm{ \;}} - 10 < 0\)

    Do đó phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt

    Theo định lí Viète ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = {\rm{ \;}} - 7}\\{{x_1}{x_2} = {\rm{ \;}} - 10}\end{array}} \right.\)

    Khi đó \(A = x_1^2{x_2} + {x_1}x_2^2 = {x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = {\rm{ \;}} - 10. - 7 = 70\)

    Vậy \(A = 70\)

    c) Gọi số vé loại I, loại II lần lượt là \(x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y\) (vé, \(x,y \in \mathbb{N}*\))

    Vì tổng số vé bán ra là 500 vé nên ta có \(x + y = 500{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)

    Vì vé loại I giá 100000 đồng; vé loại II giá 75000 đồng, tổng số tiền thu được từ bán vé là 44500000 đồng nên ta có \(100000x + 75000y = 44500000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)\)

    Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 500}\\{100000x + 75000y = 44500000}\end{array}} \right.\)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 500}\\{100000x + 75000y = 44500000}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 500}\\{4x + 3y = 1780}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x + 4y = 2000}\\{4x + 3y = 1780}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 220}\\{4x + 3.220 = 1780}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 280}\\{y = 220}\end{array}} \right.}\end{array}\)

    Vậy số vé loại I, loại II lần lượt là 280 vé, 220 vé.

    Câu 4 (TH):

    Phương pháp:

    Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh: \(S = \pi rl\).

    Cách giải:

    Bán kính của đáy là \(12:2 = 6\left( m \right)\)

    Diện tích xung quanh của mái lá hình nón là \(S = \pi rl = \pi .6.8,5 = 51\pi \left( {{m^2}} \right)\)

    Chi phí để lợp mái là \(250000.51\pi {\rm{ \;}} = 40055000\) (đồng)

    Câu 5 (VD):

    Phương pháp:

    1) Dựa vào bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt.

    2) Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.

    3) Vận dụng các tính chất hình học để chứng minh.

    Cách giải:

    1) Ta có: $A = 4\sin 30^\circ \cos 30^\circ + \tan 60^\circ = 4.\dfrac{1}{2}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} + \sqrt 3 = 2\sqrt 3$

    2) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC vuông tại $A$ ta có

    $\cos \angle ABC = \dfrac{{AB}}{{BC}} \Rightarrow \cos 35^\circ = \dfrac{{100}}{{BC}} \Rightarrow BC = 100\cos 35^\circ \approx 81,9\left( m \right)$

    Vậy quãng đường BC là \(81,9\left( m \right)\)

    3)

    a)

    Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Long An năm 2025 1 3

    Ta có: \(I\) là trung điểm của dây cung AB

    Suy ra $OI \bot AB$ (theo tính chất) hay $\angle BIC = 90^\circ$

    Khi đó $B,\,\,I,\,\,C$ nội tiếp đường tròn đường kính BC (1)

    Mặt khác $\angle BDC = 90^\circ$ (do BD là tiếp tuyến của $\left( {C;CI} \right)$) 

    Suy ra \(B,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} D,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C\) nội tiếp đường tròn đường kính BC (2)

    Từ (1) và (2) suy ra \(B,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} D,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} I\) cùng thuộc đường tròn đường kính BC

    b) Ta có: Tam giác OBC cân tại \(O\) (do \(OB = OC\))

    \( \Rightarrow \angle OBC = \angle OCB{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)

    Xét tam giác BIC vuông tại \(I\) và tam giác BDC vuông tại \(D\) có:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{BC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} chung}\\{CI = CD}\\{ \Rightarrow \Delta BIC = \Delta BDC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {ch - cgv} \right)}\\{ \Rightarrow \angle IBC = \angle DBC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)}\end{array}\)

    Ta có: $\angle IBC + \angle ICB = 90^\circ \,\,\left( 3 \right)$

    Từ (1), (2) và (3) suy ra $\angle OBC + \angle DBC = 90^\circ \Rightarrow \angle OBD = 90^\circ$

    Vậy BD là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\)

    Câu 6 (TH):

    Phương pháp:

    1) Đếm và lập bảng tần số, tần số tương đối.

    2) Công thức tính xác suất: \(P\left( I \right) = \frac{{n\left( I \right)}}{{n\left( {\Omega {\rm{ \;}}} \right)}}\)

    Cách giải:

    1)

    Bảng tần số tương đối của mẫu số liệu:

    Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Long An năm 2025 1 4

    2)

    a) \(\Omega {\rm{ \;}} = \left\{ {10;13;14;20;23;24} \right\}\)

    b) Các kết quả thuận lợi của biến cố \(I\) là 24

    Do đó có 1 kết quả thuận lợi của biến cố \(I\)

    Vậy xác suất của biến cố \(I\) là \(P\left( I \right) = \frac{{n\left( I \right)}}{{n\left( {\Omega {\rm{ \;}}} \right)}} = \frac{1}{6}\)

    Câu 7 (TH):

    Phương pháp:

    Gọi số ngày ít nhất nhà máy sản xuất 15300 tấn xi măng là \(x\) (ngày, \(x \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}}\))

    Từ đó phân tích đề bài và đưa ra bất phương trình.

    Cách giải:

    Gọi số ngày ít nhất nhà máy sản xuất 15300 tấn xi măng là \(x\) (ngày, \(x \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}}\))

    Số tấn xi măng \(x\) ngày, nhà máy sản xuất được: 100x (tấn)

    Do nhà máy cần xuất 15300 tấn xi măng (tính cả lượng tồn trong kho) nên ta có: \(100x + 300 \ge 15300\)

    Giải bất phương trình trên, ta có:

    \(100x + 300 \ge 15300\)

    \(100x \ge 15000\)

    \(x \ge 150\)

    Vậy nhà máy cần ít nhất 150 ngày để có thể xuất đi 15300 tấn xi măng.

    Đề bài

      Câu 1:

      a) Tính \(L = 2\sqrt 5 {\rm{ \;}} + \sqrt {45} {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}\sqrt {320} \)

      b) Cho biểu thức \(M = \frac{{a\sqrt b {\rm{ \;}} + b\sqrt a }}{{\sqrt a {\rm{ \;}} + \sqrt b }}\) với \(a > 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b > 0\). Hãy rút gọn biểu thức \(M\) và tính giá trị của biểu thức \(M\) tại \(a = 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b = 8\)

      Câu 2: Vẽ đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\)

      Câu 3:

      a) Giải phương trình: \(3{x^2} + 7x - 2 = 0\)

      b) Cho phương trình \({x^2} + 7x - 10 = 0\). Không giải phương trình hãy tính giá trị của biểu thức \(A = x_1^2{x_2} + {x_1}x_2^2\) (với \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}\) là hai nghiệm của phương trình)

      c) Tại một buổi biểu diễn văn nghệ nhằm gây quỹ từ thiện, ban tổ chức bán được 500 vé. Trong đó có hai loại vé: vé loại I giá 100000 đồng; vé loại II giá 75000 đồng. Tổng số tiền thu được từ bán vé là 44500000 đồng. Tính số vé bán ra của mỗi loại.

      Câu 4: Phần mái nhà của một ngôi nhà có dạng hình nón (không có đáy) với đường kính đáy khoảng 12 mét và độ dài đường sinh khoảng 8,5 mét (Hình minh họa). Chi phí để làm phần mái lá đó là 250000 đồng/1m2. Hỏi tổng chi phí để làm toàn bộ phần mái lá đó là bao nhiêu đồng?

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Long An năm 2025 0 1

      Câu 5:

      1) Tính giá trị biểu thức $A = 4\sin 30^\circ \cos 30^\circ + \tan 60^\circ$

      2) Hình bên minh họa một phần con sông có bề rộng \(AB = 100\) mét. Một chiếc thuyền đi thẳng từ vị trí B bên này bờ sông đến vị trí C bên kia bờ sông. Tính quãng đường BC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét), biết $\angle ABC = 135^\circ$ 

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Long An năm 2025 0 2

      3) Cho đường tròn \(\left( O \right)\) và dây AB khác đường kính. Kẻ bán kính OC đi qua trung điểm \(I\) của đoạn thẳng AB. Vẽ đường tròn \(\left( {C;CI} \right)\). Kẻ tiếp tuyến BD của đường tròn \(\left( C \right)\) với \(D\) là tiếp điểm và \(D\) khác \(I\). Chứng minh:

      a) Bốn đỉnh của tứ giác BDCI cùng nằm trên một đường tròn;

      b) BD là tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\)

      Câu 6:

      1) Trong bài thơ “Quê hương” của tác giả Đỗ Trung Quân có hai câu thơ:

      “Quê hương nếu ai không nhớ

      Sẽ không lớn nổi thằng người”

      Mẫu dữ liệu thống kê các chữ cái in hoa \(H,{\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} G,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} L\) lần lượt xuất hiện trong hai câu thơ trên là \(H,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} G,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} H,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} G,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} H,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} H,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} G,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} L,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} H,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} H,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} G\). Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó.

      2) Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2} \right\}\) và \(B = \left\{ {0;3;4} \right\}\). Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số \(\overline {ab} \), trong đó \(a \in A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b \in B\).

      a) Viết tập hợp \(\Omega \) gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra.

      b) Tính xác suất của biến cố \(I\): “Số tự nhiên được viết ra là ước của 48”

      Câu 7: Một nhà máy sản xuất xi măng mỗi ngày đều sản xuất được 100 tấn xi măng. Lượng xi măng tồn trong kho của nhà máy là 300 tấn. Hỏi nhà máy cần ít nhất bao nhiêu ngày để có thể xuất đi 15300 tấn xi măng (tính cả lượng xi măng tồn trong kho)?

      ----- HẾT -----

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Câu 1:

      a) Tính \(L = 2\sqrt 5 {\rm{ \;}} + \sqrt {45} {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}\sqrt {320} \)

      b) Cho biểu thức \(M = \frac{{a\sqrt b {\rm{ \;}} + b\sqrt a }}{{\sqrt a {\rm{ \;}} + \sqrt b }}\) với \(a > 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b > 0\). Hãy rút gọn biểu thức \(M\) và tính giá trị của biểu thức \(M\) tại \(a = 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b = 8\)

      Câu 2: Vẽ đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\)

      Câu 3:

      a) Giải phương trình: \(3{x^2} + 7x - 2 = 0\)

      b) Cho phương trình \({x^2} + 7x - 10 = 0\). Không giải phương trình hãy tính giá trị của biểu thức \(A = x_1^2{x_2} + {x_1}x_2^2\) (với \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}\) là hai nghiệm của phương trình)

      c) Tại một buổi biểu diễn văn nghệ nhằm gây quỹ từ thiện, ban tổ chức bán được 500 vé. Trong đó có hai loại vé: vé loại I giá 100000 đồng; vé loại II giá 75000 đồng. Tổng số tiền thu được từ bán vé là 44500000 đồng. Tính số vé bán ra của mỗi loại.

      Câu 4: Phần mái nhà của một ngôi nhà có dạng hình nón (không có đáy) với đường kính đáy khoảng 12 mét và độ dài đường sinh khoảng 8,5 mét (Hình minh họa). Chi phí để làm phần mái lá đó là 250000 đồng/1m2. Hỏi tổng chi phí để làm toàn bộ phần mái lá đó là bao nhiêu đồng?

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Long An năm 2025 1

      Câu 5:

      1) Tính giá trị biểu thức $A = 4\sin 30^\circ \cos 30^\circ + \tan 60^\circ$

      2) Hình bên minh họa một phần con sông có bề rộng \(AB = 100\) mét. Một chiếc thuyền đi thẳng từ vị trí B bên này bờ sông đến vị trí C bên kia bờ sông. Tính quãng đường BC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét), biết $\angle ABC = 135^\circ$ 

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Long An năm 2025 2

      3) Cho đường tròn \(\left( O \right)\) và dây AB khác đường kính. Kẻ bán kính OC đi qua trung điểm \(I\) của đoạn thẳng AB. Vẽ đường tròn \(\left( {C;CI} \right)\). Kẻ tiếp tuyến BD của đường tròn \(\left( C \right)\) với \(D\) là tiếp điểm và \(D\) khác \(I\). Chứng minh:

      a) Bốn đỉnh của tứ giác BDCI cùng nằm trên một đường tròn;

      b) BD là tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\)

      Câu 6:

      1) Trong bài thơ “Quê hương” của tác giả Đỗ Trung Quân có hai câu thơ:

      “Quê hương nếu ai không nhớ

      Sẽ không lớn nổi thằng người”

      Mẫu dữ liệu thống kê các chữ cái in hoa \(H,{\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} G,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} L\) lần lượt xuất hiện trong hai câu thơ trên là \(H,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} G,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} H,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} G,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} H,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} H,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} G,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} L,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} H,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} H,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} G\). Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó.

      2) Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2} \right\}\) và \(B = \left\{ {0;3;4} \right\}\). Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số \(\overline {ab} \), trong đó \(a \in A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b \in B\).

      a) Viết tập hợp \(\Omega \) gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra.

      b) Tính xác suất của biến cố \(I\): “Số tự nhiên được viết ra là ước của 48”

      Câu 7: Một nhà máy sản xuất xi măng mỗi ngày đều sản xuất được 100 tấn xi măng. Lượng xi măng tồn trong kho của nhà máy là 300 tấn. Hỏi nhà máy cần ít nhất bao nhiêu ngày để có thể xuất đi 15300 tấn xi măng (tính cả lượng xi măng tồn trong kho)?

      ----- HẾT -----

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn và rút gọn.

      b) Rút gọn sau đó thay \(a = 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b = 8\) vào biểu thức M.

      Cách giải:

      a) Ta có: \(L = 2\sqrt 5 {\rm{ \;}} + \sqrt {45} {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}\sqrt {320} {\rm{ \;}} = 2\sqrt 5 {\rm{ \;}} + 3\sqrt 5 {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}.8\sqrt 5 {\rm{ \;}} = 2\sqrt 5 {\rm{ \;}} + 3\sqrt 5 {\rm{ \;}} - 4\sqrt 5 {\rm{ \;}} = \sqrt 5 \)

      Vậy \(L = \sqrt 5 \)

      b) Ta có: \(M = \frac{{a\sqrt b {\rm{ \;}} + b\sqrt a }}{{\sqrt a {\rm{ \;}} + \sqrt b }} = \frac{{\sqrt {ab} \left( {\sqrt a {\rm{ \;}} + \sqrt b } \right)}}{{\sqrt a {\rm{ \;}} + \sqrt b }} = \sqrt {ab} \)

      Thay \(a = 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b = 8\) vào \(M\) ta được \(M = \sqrt {2.8} {\rm{ \;}} = 4\)

      Vậy \(M = 4\) với \(a = 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b = 8\)

      Câu 2 (NB):

      Phương pháp:

      Cho bảng giá trị và vẽ đồ thị hàm số.

      Cách giải:

      Bảng giá trị:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Long An năm 2025 3

      Đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) có dạng parabol đi qua các điểm \(\left( { - 2;8} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { - 1;1} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {0;0} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {1;1} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {2;8} \right)\)

      Đồ thị hàm số:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Long An năm 2025 4

      Câu 3 (TH):

      Phương pháp:

      a) Xét \(\Delta \) và suy ra nghiệm của phương trình.

      b) Áp dụng hệ thức Viète.

      c) Gọi số vé loại I, loại II lần lượt là \(x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y\) (vé, \(x,y \in \mathbb{N}*\))

      Từ đó biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

      Cách giải:

      a) Ta có: \(\Delta {\rm{ \;}} = {7^2} - 4.3.\left( { - 2} \right) = 73\)

      Phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{{ - 7 + \sqrt {73} }}{6},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2} = \frac{{ - 7 - \sqrt {73} }}{6}\)

      Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{{ - 7 + \sqrt {73} }}{6},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2} = \frac{{ - 7 - \sqrt {73} }}{6}\)

      b) Ta có: \(ac = 1.\left( { - 10} \right) = {\rm{ \;}} - 10 < 0\)

      Do đó phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt

      Theo định lí Viète ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = {\rm{ \;}} - 7}\\{{x_1}{x_2} = {\rm{ \;}} - 10}\end{array}} \right.\)

      Khi đó \(A = x_1^2{x_2} + {x_1}x_2^2 = {x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = {\rm{ \;}} - 10. - 7 = 70\)

      Vậy \(A = 70\)

      c) Gọi số vé loại I, loại II lần lượt là \(x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y\) (vé, \(x,y \in \mathbb{N}*\))

      Vì tổng số vé bán ra là 500 vé nên ta có \(x + y = 500{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)

      Vì vé loại I giá 100000 đồng; vé loại II giá 75000 đồng, tổng số tiền thu được từ bán vé là 44500000 đồng nên ta có \(100000x + 75000y = 44500000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)\)

      Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 500}\\{100000x + 75000y = 44500000}\end{array}} \right.\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 500}\\{100000x + 75000y = 44500000}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 500}\\{4x + 3y = 1780}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x + 4y = 2000}\\{4x + 3y = 1780}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 220}\\{4x + 3.220 = 1780}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 280}\\{y = 220}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy số vé loại I, loại II lần lượt là 280 vé, 220 vé.

      Câu 4 (TH):

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh: \(S = \pi rl\).

      Cách giải:

      Bán kính của đáy là \(12:2 = 6\left( m \right)\)

      Diện tích xung quanh của mái lá hình nón là \(S = \pi rl = \pi .6.8,5 = 51\pi \left( {{m^2}} \right)\)

      Chi phí để lợp mái là \(250000.51\pi {\rm{ \;}} = 40055000\) (đồng)

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      1) Dựa vào bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt.

      2) Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.

      3) Vận dụng các tính chất hình học để chứng minh.

      Cách giải:

      1) Ta có: $A = 4\sin 30^\circ \cos 30^\circ + \tan 60^\circ = 4.\dfrac{1}{2}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} + \sqrt 3 = 2\sqrt 3$

      2) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC vuông tại $A$ ta có

      $\cos \angle ABC = \dfrac{{AB}}{{BC}} \Rightarrow \cos 35^\circ = \dfrac{{100}}{{BC}} \Rightarrow BC = 100\cos 35^\circ \approx 81,9\left( m \right)$

      Vậy quãng đường BC là \(81,9\left( m \right)\)

      3)

      a)

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Long An năm 2025 5

      Ta có: \(I\) là trung điểm của dây cung AB

      Suy ra $OI \bot AB$ (theo tính chất) hay $\angle BIC = 90^\circ$

      Khi đó $B,\,\,I,\,\,C$ nội tiếp đường tròn đường kính BC (1)

      Mặt khác $\angle BDC = 90^\circ$ (do BD là tiếp tuyến của $\left( {C;CI} \right)$) 

      Suy ra \(B,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} D,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C\) nội tiếp đường tròn đường kính BC (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(B,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} D,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} I\) cùng thuộc đường tròn đường kính BC

      b) Ta có: Tam giác OBC cân tại \(O\) (do \(OB = OC\))

      \( \Rightarrow \angle OBC = \angle OCB{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)

      Xét tam giác BIC vuông tại \(I\) và tam giác BDC vuông tại \(D\) có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{BC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} chung}\\{CI = CD}\\{ \Rightarrow \Delta BIC = \Delta BDC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {ch - cgv} \right)}\\{ \Rightarrow \angle IBC = \angle DBC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)}\end{array}\)

      Ta có: $\angle IBC + \angle ICB = 90^\circ \,\,\left( 3 \right)$

      Từ (1), (2) và (3) suy ra $\angle OBC + \angle DBC = 90^\circ \Rightarrow \angle OBD = 90^\circ$

      Vậy BD là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\)

      Câu 6 (TH):

      Phương pháp:

      1) Đếm và lập bảng tần số, tần số tương đối.

      2) Công thức tính xác suất: \(P\left( I \right) = \frac{{n\left( I \right)}}{{n\left( {\Omega {\rm{ \;}}} \right)}}\)

      Cách giải:

      1)

      Bảng tần số tương đối của mẫu số liệu:

      Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Long An năm 2025 6

      2)

      a) \(\Omega {\rm{ \;}} = \left\{ {10;13;14;20;23;24} \right\}\)

      b) Các kết quả thuận lợi của biến cố \(I\) là 24

      Do đó có 1 kết quả thuận lợi của biến cố \(I\)

      Vậy xác suất của biến cố \(I\) là \(P\left( I \right) = \frac{{n\left( I \right)}}{{n\left( {\Omega {\rm{ \;}}} \right)}} = \frac{1}{6}\)

      Câu 7 (TH):

      Phương pháp:

      Gọi số ngày ít nhất nhà máy sản xuất 15300 tấn xi măng là \(x\) (ngày, \(x \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}}\))

      Từ đó phân tích đề bài và đưa ra bất phương trình.

      Cách giải:

      Gọi số ngày ít nhất nhà máy sản xuất 15300 tấn xi măng là \(x\) (ngày, \(x \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}}\))

      Số tấn xi măng \(x\) ngày, nhà máy sản xuất được: 100x (tấn)

      Do nhà máy cần xuất 15300 tấn xi măng (tính cả lượng tồn trong kho) nên ta có: \(100x + 300 \ge 15300\)

      Giải bất phương trình trên, ta có:

      \(100x + 300 \ge 15300\)

      \(100x \ge 15000\)

      \(x \ge 150\)

      Vậy nhà máy cần ít nhất 150 ngày để có thể xuất đi 15300 tấn xi măng.

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Long An năm 2025 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Long An năm 2025: Tổng quan và tầm quan trọng

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết. Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Long An năm 2025 đóng vai trò then chốt trong quá trình ôn tập này. Nó không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn cung cấp cơ hội để rèn luyện kỹ năng giải toán, quản lý thời gian và giảm bớt áp lực tâm lý khi bước vào phòng thi.

      Cấu trúc đề thi minh họa vào 10 môn Toán Long An năm 2025

      Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Long An năm 2025 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, và các ứng dụng của đại số.
      • Hình học: Các bài toán về hình học phẳng, hình học không gian, và các ứng dụng của hình học.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, số chính phương, và các ứng dụng của số học.
      • Tổ hợp - Xác suất: Các bài toán về tổ hợp, hoán vị, chỉnh hợp, và xác suất.

      Lợi ích khi luyện tập với đề thi minh họa

      Việc luyện tập thường xuyên với đề thi minh họa mang lại nhiều lợi ích:

      • Nắm vững cấu trúc đề thi: Hiểu rõ các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Nâng cao khả năng áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
      • Quản lý thời gian hiệu quả: Làm quen với việc phân bổ thời gian hợp lý cho từng bài tập.
      • Giảm áp lực tâm lý: Tăng sự tự tin và giảm bớt lo lắng khi bước vào phòng thi.

      Hướng dẫn ôn tập hiệu quả với đề thi minh họa

      Để đạt hiệu quả cao nhất khi luyện tập với đề thi minh họa, học sinh nên:

      1. Giải đề thi một cách nghiêm túc: Tạo không gian thi thử giống như trong phòng thi thật.
      2. Chấm điểm và phân tích kết quả: Xác định các bài làm sai và tìm hiểu nguyên nhân.
      3. Xem lại lời giải chi tiết: Hiểu rõ cách giải của từng bài tập và rút ra kinh nghiệm.
      4. Ôn tập lại kiến thức liên quan: Củng cố những kiến thức còn yếu.
      5. Luyện tập thêm các đề thi khác: Mở rộng phạm vi ôn tập và làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau.

      Giaibaitoan.com – Nguồn tài liệu ôn thi vào 10 uy tín

      Giaibaitoan.com là một trong những website hàng đầu cung cấp tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán chất lượng cao. Chúng tôi cung cấp:

      • Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Long An năm 2025 chính thức: Được cập nhật liên tục và đầy đủ.
      • Đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu: Giúp học sinh tự học hiệu quả.
      • Các bài giảng online chất lượng: Được giảng dạy bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm.
      • Diễn đàn trao đổi học tập: Nơi học sinh có thể trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với nhau.

      Một số lưu ý quan trọng khi làm bài thi

      Trong quá trình làm bài thi, học sinh cần lưu ý:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi hợp lý: Chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Kiểm tra lại bài làm: Đảm bảo không bỏ sót bất kỳ bài nào và không mắc lỗi sai không đáng có.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin: Tin vào khả năng của bản thân và cố gắng hết mình.

      Kết luận

      Đề thi minh họa vào 10 môn Toán Long An năm 2025 là một công cụ hữu ích giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tuyển sinh. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao nhất. Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục ước mơ!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9