Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021

Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021

Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021: Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Bắc Giang năm 2021 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi, đáp án chi tiết và lời giải bài tập, giúp các em hiểu rõ từng dạng bài và phương pháp giải quyết.

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1. Đồ thị hàm số

Đề bài

    PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

    Câu 1. Đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) đi qua điểm nào trong các điểm cho dưới đây?

    A. \(P\left( { - 1; - 2} \right)\)B. \(Q\left( {0;2} \right)\) C. \(M\left( { - 1;2} \right)\) D. \(N\left( {1; - 2} \right)\)

    Câu 2. Với \(x \ge 0\) thỏa mãn \(\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right) = 1\), giá trị của biểu thức \({x^2} - 5x - 3\) bằng:

    A. \( - 3\)B. \(4\) C. \(8\) D. \( - 4\)

    Câu 3. Căn bậc hai số học của \(16\) là:

    A. \( - 8\)B. \(4\) C. \(8\) D. \( - 4\)

    Câu 4. Cho tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\), biết góc \(\angle BAD = {80^0}\). Tính góc \(\angle BCD\).

    A. \(\angle BCD = {50^0}\)B. \(\angle BCD = {100^0}\) C. \(\angle BCD = {10^0}\) D. \(\angle BCD = {40^0}\)

    Câu 5. Gọi \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\2x + y = m\end{array} \right.\) (\(m\) là tham số). Tìm \(m\) để biểu thức \(P = x_0^2 + y_0^2\) đạt giá trị nhỏ nhất.

    A. \(m = 3\)B. \(m = - 3\) C. \(m = - \dfrac{3}{2}\) D. \(m = \dfrac{3}{2}\)

    Câu 6. Tất cả các giá trị của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa là:

    A. \(x > 2\)B. \(x \ge 0\) C. \(x \le 2\) D. \(x \ge 2\)

    Câu 7. Giá trị của biểu thức \(\sqrt {25} + \sqrt 9 - \sqrt {36} \) bằng:

    A. \(3\)B. \(14\) C. \(2\) D. \(12\)

    Câu 8. Biết hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + 2y = - 1\\bx - ay = 5\end{array} \right.\) (\(a,b\) là tham số) có một nghiệm là \(\left( {x;y} \right) = \left( {3; - 2} \right)\). Khi đó:

    A. \(a = - 1;b = 1\)B. \(a = 1;b = - 1\) C. \(a = - 1;b = 2\) D. \(a = 1;b = 1\)

    Câu 9. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = \left( {m - 2} \right)x + \dfrac{1}{{\sqrt {6 - m} }}\) (với \(m \ne 2\)) đồng biến trên \(\mathbb{R}?\)

    A. \(4\)B. \(3\) C. Vô số D. \(5\)

    Câu 10. Hệ số góc của đường thẳng \(y = \sqrt 5 x - 2\) là:

    A. \(\sqrt 5 \)B. \(1\) C. \( - 2\) D. \(\dfrac{1}{{\sqrt 5 }}\)

    Câu 11. Phương trình \({x^2} - 3x + 2 = 0\) có nghiệm là:

    A. \(S = \left\{ { - 1;2} \right\}\)B. \(S = \left\{ { - 2; - 1} \right\}\) C. \(S = \left\{ {1; - 2} \right\}\) D. \(S = \left\{ {1;2} \right\}\)

    Câu 12. Tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} - 2x + m = 0\) có nghiệm là:

    A. \(m \ge 1\)B. \(m > 1\) C. \(m \le 1\) D. \(m < 1\)

    Câu 13. Cho đường tròn \(\left( O \right)\), bán kính \(R = 5\). Từ điểm \(M\) nằm ngoài đường tròn \(\left( O \right)\), kẻ cát tuyến \(MAB\) với đường tròn \(\left( O \right)\). Tính \(MA.MB\), biết \(OM = 8\).

    A. \(89\)B. \(23\) C. \(39\) D. \(40\)

    Câu 14. Cho tam giác \(ABC\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\), bán kính \(R = 6cm\) và góc \(\angle ACB = {45^0}\). Phần gạch sọc (như hình vẽ bên dưới) có diện tích là \(S\). Khi đó

    Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021 0 1

    A. \(S = \dfrac{9}{2}\left( {\pi - 2} \right)c{m^2}\)B. \(S = 9\left( {\pi + 1} \right)c{m^2}\) C. \(S = 3\left( {\pi + 2} \right)c{m^2}\) D. \(S = 9\left( {\pi - 2} \right)c{m^2}\)

    Câu 15. Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), biết \(BC = 5cm\) và \(AC = 3cm\). Độ dài cạnh \(AB\) bằng:

    A. \(4cm\)B. \(2cm\) C. \(\sqrt {34} cm\) D. \(16cm\)

    II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

    Câu 1 (3,0 điểm):

    1) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 4\\2x + y = 5\end{array} \right.\)

    2) Rút gọn biểu thức \(P = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x + 1}} - \dfrac{1}{{x + \sqrt x }}} \right):\dfrac{{\sqrt x - 1}}{{x + 2\sqrt x + 1}}\) với \(x > 0\) và \(x \ne 1\).

    3) Cho phương trình \({x^2} - 2x + m - 3 = 0\,\,\left( 1 \right)\) (ẩn \(x\), tham số \(m\))

    a) Giải phương trình \(\left( 1 \right)\) khi \(m = - 5\)

    b) Tìm \(m\) để phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + 4{x_1}{x_2} + 3x_2^2 = 0\)

    Câu 2 (1,5 điểm):

    Để hỗ trợ bệnh nhân điều trị COVID – 19, nhà máy A xây dựng kế hoạch sản xuất một loại máy thở với số lượng 300 chiếc trong một thời gian đã định. Khi sản xuất thực tế, mỗi nhà máy A sản xuất được nhiều hơn 5 máy thở so với số máy phải sản xuất trong một ngày theo kế hoạch. Vì thế thời gian hoàn thành công việc sớm hơn 10 ngày so với kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày nhà máy A sản xuất bao nhiêu chiếc máy thở, biết số máy sản xuất trong mỗi ngày là như nhau?

    Câu 3 (2,0 điểm)

    Cho tam giác nhọn \(ABC\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\). Gọi \(AH\) là đường cao của tam giác \(ABC\,\left( {H \in BC} \right)\). Kẻ \(HE\) vuông góc với \(AB\,\left( {E \in AB} \right),\,HF\) vuông góc với \(AC\,\left( {F \in AC} \right).\)

    1) Chứng minh tứ giác \(AEHF\) nội tiếp trong một đường tròn.

    2) Đường thẳng \(EF\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại hai điểm \(M,N\)\((M\) thuộc cung nhỏ \(AB)\). Chứng minh số đo cung \(ABC = \)số đo cung \({\rm{AF}}M\) và \(AH = AN.\)

    Câu 4 (0,5 điểm)

    Cho hai số thực \(a,b\) thay đổi thỏa mãn \(1 \le a \le 2,\,\,\,1 \le b \le 2.\) Chứng minh \(\left( {a + b} \right)\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b}} \right) \le \dfrac{9}{2}.\) 

    Lời giải chi tiết

      PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

      1. C

      2. A

      3. B

      4. B

      5. D

      6. D

      7. C

      8. D

      9. B

      10. A

      11. D

      12. C

      13. C

      14. D

      15. A

      Câu 1

      Phương pháp:

      Đồ thị hàm số \(\left( P \right):y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\) đi qua điểm \(A\left( {{x_A};\,\,{y_A}} \right)\) khi \(\left( P \right):{y_A} = a{x_A}^2\left( {a \ne 0} \right)\)

      Cách giải:

      + Thay \(x = - 1\) vào \(y = 2{x^2}\), ta được \(y = 2.{\left( { - 1} \right)^2} = 2\)

      Đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) đi qua điểm \(\left( { - 1;2} \right)\).

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Giải phương trình \(\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right) = 1\), tìm nghiệm thỏa mãn điều kiện

      Thay nghiệm vừa tìm được của phương trình vào biểu thức \({x^2} - 5x - 3\) để tính.

      Cách giải:

      Ta có: \(\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right) = 1\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x - 4 = 1\\ \Leftrightarrow x = 3\left( {tmdk} \right)\end{array}\)

      Với \(x = 3\), thay vào biểu thức \({x^2} - 5x - 3\), ta được: \({3^2} - 5.3 - 3 = - 3\)

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Với số dương \(a\), số \(\sqrt a \) được gọi là căn bậc hai số học của \(a\).

      Cách giải:

      Căn bậc hai số học của \(16\) là \(\sqrt {16} = 4\)

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021 1 1

      Tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\)

      \( \Rightarrow \angle BAD + \angle BCD = {180^0}\) (tính chất của tứ giác nội tiếp)

      \( \Rightarrow \angle BCD = {180^0} - \angle BAD = {180^0} - {80^0} = {100^0}\)

      Chọn B.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm nghiệm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) của hệ phương trình

      Cách giải:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\2x + y = m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = m - 1\\x + y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = m - 1\\m - 1 + y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = m - 1\\y = - m + 2\end{array} \right.\)

      Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( {m - 1; - m + 2} \right)\)

      Khi đó, \(P = x_0^2 + y_0^2 = {\left( {m - 1} \right)^2} + {\left( { - m + 2} \right)^2}\)

      \(\begin{array}{l} = {\left( {m - 1} \right)^2} + {\left( {m - 2} \right)^2}\\ = {m^2} - 2m + 1 + {m^2} - 4m + 4\\ = 2{m^2} - 6m + 5\\ = 2\left( {{m^2} - 3m + \dfrac{5}{2}} \right)\\ = 2\left[ {\left( {{m^2} - 2.\dfrac{3}{2}m + \dfrac{9}{4}} \right) - \dfrac{9}{4} + \dfrac{5}{2}} \right]\\ = 2\left[ {{{\left( {m - \dfrac{3}{2}} \right)}^2} + \dfrac{1}{2}} \right]\\ = 2{\left( {m - \dfrac{3}{2}} \right)^2} + 1\end{array}\)

      Ta có: \({\left( {m - \dfrac{3}{2}} \right)^2} \ge 0,\forall m\) nên \(2{\left( {m - \dfrac{3}{2}} \right)^2} + 1 \ge 1,\forall m\) hay \(P \ge 1,\forall m\)

      Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow m - \dfrac{3}{2} = 0 \Leftrightarrow m = \dfrac{3}{2}\)

      Vậy \(P\) đạt giá trị nhỏ nhất là \(1\) khi \(m = \dfrac{3}{2}\).

      Chọn D.

      Câu 6

      Phương pháp:

      \(\sqrt {f\left( x \right)} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0\)

      Cách giải:

      Biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2\)

      Chọn D.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Sử dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)

      Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

      Cách giải:

      Ta có: \(\sqrt {25} + \sqrt 9 - \sqrt {36} \)

      \(\begin{array}{l} = \sqrt {{5^2}} + \sqrt {{3^2}} - \sqrt {{6^2}} \\ = 5 + 3 - 6\\ = 8 - 6\\ = 2\end{array}\)

      Chọn C.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + 2y = - 1\\bx - ay = 5\end{array} \right.\) có nghiệm là \(\left( {x;y} \right) = \left( {3; - 2} \right)\), nên ta có hệ phương trình là ẩn \(a\) và \(b\)

      Giải hệ phương trình đó, ta tìm được \(a\) và \(b\).

      Cách giải:

      Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + 2y = - 1\\bx - ay = 5\end{array} \right.\) có nghiệm là \(\left( {x;y} \right) = \left( {3; - 2} \right)\), nên ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}a.3 + 2.\left( { - 2} \right) = - 1\\b.3 - a.\left( { - 2} \right) = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3a - 4 = - 1\\3b + 2a = 5\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3a = 3\\3b + 2a = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\3b + 2.1 = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 1\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(a = 1;b = 1\)

      Chọn D.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow a > 0\)

      \(\dfrac{a}{{\sqrt {g\left( x \right)} }}\) \(\left( {a \in \mathbb{R}} \right)\) xác định \( \Leftrightarrow g\left( x \right) > 0\)

      Cách giải:

      \(\dfrac{1}{{\sqrt {6 - m} }}\) xác định \( \Leftrightarrow 6 - m > 0 \Leftrightarrow m < 6\)

      Hàm số \(y = \left( {m - 2} \right)x + \dfrac{1}{{\sqrt {6 - m} }}\) đồng biến \( \Leftrightarrow m - 2 > 0 \Leftrightarrow m > 2\)

      Kết hợp điều kiện: \(2 < m < 6\)

      Mà \(m\) là số nguyên nên \(m \in \left\{ {3;4;5} \right\}\)

      Vậy có \(3\) giá trị của \(m\) thỏa mãn.

      Chọn A.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc là \(a\).

      Cách giải:

      Hệ số góc của đường thẳng \(y = \sqrt 5 x - 2\) là \(a = \sqrt 5 \)

      Chọn A.

      Câu 11

      Phương pháp:

      Tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai: Nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{c}{a}\)

      Cách giải:

      Ta có: \(1 + \left( { - 3} \right) + 2 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \(x = 1;x = 2\)

      Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S = \left\{ {1;2} \right\}\).

      Chọn D.

      Câu 12

      Phương pháp:

      Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta = 0\) (hoặc \(\Delta ' = 0\))

      Cách giải:

      Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 1} \right)^2} - m = 1 - m\)

      Phương trình có nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow 1 - m \ge 0 \Leftrightarrow m \le 1\)

      Chọn C.

      Câu 13

      Phương pháp:

      Kẻ tiếp tuyến \(ME\) của đường tròn \(\left( O \right)\)với \(E \in \left( O \right)\), tính được \(M{E^2}\).

      Chứng minh \(\Delta MEA \sim \Delta MBE\left( {g.g} \right) \Rightarrow MA.MB = M{E^2}\) từ đó tính được tích \(MA.MB\).

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021 1 2

      Kẻ tiếp tuyến \(ME\) của đường tròn \(\left( O \right)\)với \(E \in \left( O \right)\)

      \( \Rightarrow \angle OEM = {90^0}\)

      \( \Rightarrow \Delta OEM\)vuông tại \(E\), theo định lý Py – ta – go, ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,O{E^2} + M{E^2} = O{M^2}\\ \Leftrightarrow M{E^2} = {8^2} - {5^2}\\ \Leftrightarrow M{E^2} = 39\end{array}\)

      Xét \(\left( O \right)\) có: \(\angle EBA = \angle AEM\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn \(cungAE\))

      Xét \(\Delta MEA\) và \(\Delta MBE\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}\angle M\,\,chung\\\angle EBM = \angle EAM\left( {cmt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta MEA \sim \Delta MBE\left( {g.g} \right)\)

      \( \Rightarrow \dfrac{{MA}}{{ME}} = \dfrac{{ME}}{{MB}}\) (định nghĩa hai tam giác đồng dạng)

      \( \Rightarrow MA.MB = M{E^2} = 39\)

      Chọn C.

      Câu 14

      Phương pháp:

      Sử dụng kiến thức: Số đo góc nội tiếp = \(\dfrac{1}{2}\)Số đo góc ở tâm cùng chắn một cung

      Áp dụng công thức tính diện tích hình quạt tròn có bán kính \(R\), cung \({n^0}\): \(S = \dfrac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\)

      Diện tích phần gạch chéo \(S = {S_{quat\,AOB}} - {S_{\Delta OAB}}\)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021 1 3

      Xét \(\left( O \right)\) có: \(\angle ACB = \dfrac{1}{2}\angle AOB\) (do hai góc này cùng chắn

      \(cungAB\))

      \( \Rightarrow \angle AOB = 2\angle ACB = {2.45^0} = {90^0}\)

      \( \Rightarrow \Delta AOB\) vuông tại \(O\)

      Khi đó, \({S_{\Delta AOB}} = \dfrac{1}{2}OA.OB = \dfrac{1}{2}.6.6 = 18\left( {c{m^2}} \right)\)

      \({S_{quatAOB}} = \dfrac{{\pi {{.6}^2}.90}}{{360}} = 9\pi \)

      Diện tích phần gạch chéo \(S = {S_{quat\,AOB}} - {S_{\Delta OAB}} = 9\pi - 18 = 9\left( {\pi - 2} \right)\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 15

      Phương pháp:

      Sử dụng định lý Py – ta – go.

      Cách giải:

      Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), theo định lý Py – ta – go, ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,A{C^2} + A{B^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow {3^2} + A{B^2} = {5^2}\\ \Leftrightarrow A{B^2} = {5^2} - {3^2}\\ \Leftrightarrow A{B^2} = 16\\ \Rightarrow AB = 4\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN:

      Câu 1:

      Phương pháp:

      1) Sử dụng phương pháp cộng đại số để tìm nghiệm của hệ phương trình.

      2) Xác định mẫu thức chung của biểu thức

      Thực hiện các phép toán với các phân thức đại số.

      3) a) Thay \(m = - 5\), thay vào \(\left( 1 \right)\), biến đổi phương trình về dạng tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

      b) Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

      Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được \({x_1} + {x_2};{x_1}{x_2}\)

      Từ phương trình: \(x_1^2 + 4{x_1}{x_2} + 3x_2^2 = 0\), tìm được mối quan hệ của \({x_1}\) và \({x_2}\)

      Chia từng trường hợp, tìm được \(m\).

      Cách giải:

      1) \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 4\\2x + y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - y = 4\\3x = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 1\\x = 3\end{array} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có tập nghiệm là \(\left( {x;y} \right) = \left( {3;\,\, - 1} \right)\).

      2) Điều kiện: \(x > 0\), \(x \ne 1\)

      \(P = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x + 1}} - \dfrac{1}{{x + \sqrt x }}} \right):\dfrac{{\sqrt x - 1}}{{x + 2\sqrt x + 1}}\)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\, = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x + 1}} - \dfrac{1}{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}} \right):\dfrac{{\sqrt x - 1}}{{{{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}}}\\\,\,\, = \dfrac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}.\dfrac{{{{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}}}{{\sqrt x - 1}}\end{array}\)

      \(\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\)

      Vậy \(P = \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\) với \(x > 0\), \(x \ne 1\)

      3) a) Với \(m = - 5\), thay vào \(\left( 1 \right)\), ta được:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{x^2} - 2x + \left( { - 5} \right) - 3 = 0\,\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 8 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 4x - 8 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x + 2} \right) - 4\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 4} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 4 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = - 2\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(m = - 5\)thì phương trình đã cho có tập nghiệm: \(S = \left\{ { - 2;\,\,4} \right\}.\)

      b) Xét phương trình: \({x^2} - 2x + m - 3 = 0\,\,\left( 1 \right)\)

      Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( { - 1} \right)^2} - \left( {m - 3} \right) > 0\\ \Leftrightarrow 1 - m + 3 > 0\\ \Leftrightarrow 4 - m > 0\\ \Leftrightarrow m < 4\end{array}\)

      Vậy với \(m < 4\) phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

      Theo hệ thức Vi – ét, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\\{x_1}.{x_2} = m - 3\,\,\,\left( 3 \right)\end{array} \right.\)

      Theo đề bài ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,x_1^2 + 4{x_1}{x_2} + 3x_2^2 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x_1^2 + 4{x_1}{x_2} + 4x_2^2} \right) - x_2^2 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + 2{x_2}} \right)^2} - x_2^2 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x_1} + 2{x_2} - {x_2}} \right)\left( {{x_1} + 2{x_2} + {x_2}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x_1} + {x_2}} \right)\left( {{x_1} + 3{x_2}} \right) = 0\end{array}\)

      \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 0\\{x_1} + 3{x_2} = 0\end{array} \right.\)

      TH1: \({x_1} + {x_2} = 0\)

      Kết hợp với phương trình \(\left( 2 \right)\) ta được hệ phương trình:

      \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 0\\{x_1} + {x_2} = 2\end{array} \right. \Rightarrow \) hệ phương trình vô nghiệm.

      TH2: \({x_1} + 3{x_2} = 0\)

      Kết hợp với (2) ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\,\,\,\,\,\,\,\,\\\,{x_1} + 3{x_2} = 0\,\,\,\,\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = 3\\{x_2} = - 1\end{array} \right.\)

      Thay \({x_1} = 3,{x_2} = - 1\) vào (3), ta được:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,3.\left( { - 1} \right) = m - 3\\ \Leftrightarrow m - 3 = - 3\\ \Leftrightarrow m = 0\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

      Vậy với \(m = 0\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

      Câu 2:

      Phương pháp:

      Gọi số máy thở mỗi nhà máy A sản suất theo kế hoạch là \(x\) (máy thở, \(x \in {\mathbb{N}^*}\))

      Tính được thời gian nhà máy A sản xuất theo kế hoạch

      Tính được số máy thở và thời gian nhà máy A sản xuất trên thực tế

      Từ giả thiết, lập được phương trình, giải phương trình đối chiếu điều kiện và kết luận.

      Cách giải:

      Gọi số máy thở mỗi nhà máy A sản suất theo kế hoạch là \(x\) (máy thở, \(x \in {\mathbb{N}^*}\))

      \( \Rightarrow \) Thời gian nhà máy A sản xuất máy thở theo kế hoạch là \(\dfrac{{300}}{x}\) (ngày)

      \( \Rightarrow \) Số máy thở nhà máy A sản xuất trên thực tế là \(x + 5\) (máy thở)

      \( \Rightarrow \) Thời gian nhà máy A sản xuất máy thở trên thực tế là \(\dfrac{{300}}{{x + 5}}\) (ngày)

      Vì thời gian hoàn thành công việc sớm hơn 10 ngày so với kế hoạch nên ta có phương trình:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{300}}{x} - \dfrac{{300}}{{x + 5}} = 10\\ \Rightarrow 30\left( {x + 5} \right) - 30x = x\left( {x + 5} \right)\\ \Leftrightarrow 30x + 150 - 30x = {x^2} + 5x\\ \Leftrightarrow {x^2} + 5x - 150 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 15x - 10x - 150 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x + 15} \right) - 10\left( {x + 15} \right) = 0\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {x - 10} \right)\left( {x + 15} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 10 = 0\\x + 15 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 10\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = - 15\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy số máy thở máy thở mỗi ngày nhà máy A sản xuất theo kế hoạch là \(10\) máy thở.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      1) Sử dụng dấu hiệu nhận biết: tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

      2) + Ta sẽ chứng minh \(A,B,E,F,C\) cùng thuộc một đường tròn

      + Nối \(C\) với \(N\), kẻ đường kính \(AD\).

      Gọi \(I\) là giao điểm của \(AD\) và \(MN.\)

      Ta sẽ chứng minh: \(A{H^2} = AF.AC\) và \(A{N^2} = AC.AF\), từ đó có điều phải chứng minh.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021 1 4

      1) Ta có:

       \(\begin{array}{l}AB \bot HE\,\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow AE \bot HE\,\,\,\left( {E \in AB} \right)\, \Rightarrow \angle AEH = {90^o}\\AC \bot HF\,\left( {gt} \right) \Rightarrow AF \bot HF\,\,\,\left( {F \in AC} \right) \Rightarrow \angle AFH = {90^o}\end{array}\)

      Suy ra \(\angle AEH + \angle AFH = {180^o}\)

      Mà \(\angle AEH\) và \(\angle AFH\) là hai góc đối nhau

      \( \Rightarrow \) Tứ giác \(AEHF\) nội tiếp trong một đường tròn (dấu hiệu nhận biết) (đpcm) (*)

      2) Ta có: \(\angle AEF = \angle AHF\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung \(AF\))

      Xét \(\Delta HFC\) vuông tại \(F\) ta có: \(\angle FCH + \angle FHC = {90^o}\)

      Mà \(AH \bot BC \Rightarrow \angle \,AHC = {90^o} \Rightarrow \angle AHF + \angle FHC = {90^O}\)

      Do đó \(\angle FCH = \angle AEF\) hay \(\angle AEF = \angle ACB\)

      Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta AFE\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\angle BAC\,\,\,chung\\\angle AEF = \angle ACB\,\,\,\,\left( {cmt} \right)\end{array}\) 

      \( \Rightarrow \Delta ABC\~\Delta AFE\,\,\left( {g - g} \right)\)

      \( \Rightarrow \angle ABC = \angle AFM\)(2 góc tương ứng)

      Lại có: \(\angle AEF = \angle ACH\,\)(cùng bằng \(\angle AHF\))

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle AEF + \angle BEF = {180^o}\\ \Leftrightarrow \angle AEF + \angle ACH = {180^o}\end{array}\)

      Hay \(\angle AEF + \angle FCB = {180^o}\)

      Suy ra tứ giác \(BEFC\) nội tiếp một đường tròn (dấu hiệu nhận biết) (**)

      Từ (*) và (**) suy ra các điểm \(A,B,E,F,C\) cùng thuộc một đường tròn

      Mà \(\angle ABC = \angle AFM\)

      Nên số đo cung \(ABC\) bằng số đo cung \(AFM\) (đpcm)

      Nối \(C\) với \(N\), kẻ đường kính \(AD\).

      Gọi \(I\) là giao điểm của \(AD\) và \(MN.\)

      Ta có: \(\angle AEF = \angle AHF = \angle ACH = \angle ADB\)

      \( \Rightarrow \angle AEI + \angle EAI = \angle ADB + \angle BAD = {90^o}\)

      Suy ra \(\Delta AEI\) vuông tại \(I \Rightarrow AD \bot EF\) hay \(AD \bot MN\) tại \(I.\)

      Mà đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây cung đó nên \(I\) là trung điểm của \(MN.\)

      \( \Rightarrow \Delta AMN\) cân tại \(A\) \( \Rightarrow \angle AMN = \angle ANM\) (tính chất)

      Ta có: \(\angle AMN = \angle ACN\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung \(AN\))

      Suy ra \(\angle ACN = \angle ANM\) hay \(\angle ACN = \angle ANF\)

      Áp dụng hệ thức lượng trong \(\Delta AHC\) ta có: \(A{H^2} = AF.AC\) (1)

      Xét \(\Delta ANC\) và \(\Delta AFN\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\angle NAC\,\,chung\\\angle ACN = \angle ANF\,\,\,\left( {cmt} \right)\\ \Rightarrow \Delta ANC\~\Delta AFN\,\,\,\left( {g - g} \right)\end{array}\)

      \( \Rightarrow \dfrac{{AN}}{{AF}} = \dfrac{{AC}}{{AN}}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

      \( \Rightarrow A{N^2} = AC.AF\) (2)

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(AH = AN\) (đpcm).

      Câu 4 (VDC)

      Phương pháp:

      Ta có: \(A = \left( {a + b} \right)\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b}} \right) = 2 + \dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a}\)

      Đặt \(\dfrac{a}{b} = t\), tìm được điều kiện của \(t\)

      Thay \(\dfrac{a}{b} = t\) vào biểu thức \(A\), biến đổi khi đó ta có điều phải chứng minh.

      Cách giải:

      Ta có: \(A = \left( {a + b} \right)\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b}} \right) = 2 + \dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a}\)

      Đặt \(\dfrac{a}{b} = t\), khi đó \(1 \le a,b \le 2 \Rightarrow \dfrac{1}{2} \le t \le 2\)

      Suy ra \(\left( {t - 2} \right)\left( {t - \dfrac{1}{2}} \right) \le 0 \Rightarrow {t^2} + 1 \le \dfrac{5}{2}t\)

      \(A = 2 + t + \dfrac{1}{t} = 2 + \dfrac{{{t^2} + 1}}{t} \le 2 + \dfrac{{\dfrac{5}{2}t}}{t} = \dfrac{9}{2}\)

      Dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 2\\t = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\,\, \Rightarrow \,\,\left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a = 2\\\,b = 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\end{array} \right.\end{array} \right..\)

      Vậy với \(1 \le a \le 2,\,\,\,1 \le b \le 2\) thì \(A \le \dfrac{9}{2}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

      Câu 1. Đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) đi qua điểm nào trong các điểm cho dưới đây?

      A. \(P\left( { - 1; - 2} \right)\)B. \(Q\left( {0;2} \right)\) C. \(M\left( { - 1;2} \right)\) D. \(N\left( {1; - 2} \right)\)

      Câu 2. Với \(x \ge 0\) thỏa mãn \(\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right) = 1\), giá trị của biểu thức \({x^2} - 5x - 3\) bằng:

      A. \( - 3\)B. \(4\) C. \(8\) D. \( - 4\)

      Câu 3. Căn bậc hai số học của \(16\) là:

      A. \( - 8\)B. \(4\) C. \(8\) D. \( - 4\)

      Câu 4. Cho tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\), biết góc \(\angle BAD = {80^0}\). Tính góc \(\angle BCD\).

      A. \(\angle BCD = {50^0}\)B. \(\angle BCD = {100^0}\) C. \(\angle BCD = {10^0}\) D. \(\angle BCD = {40^0}\)

      Câu 5. Gọi \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\2x + y = m\end{array} \right.\) (\(m\) là tham số). Tìm \(m\) để biểu thức \(P = x_0^2 + y_0^2\) đạt giá trị nhỏ nhất.

      A. \(m = 3\)B. \(m = - 3\) C. \(m = - \dfrac{3}{2}\) D. \(m = \dfrac{3}{2}\)

      Câu 6. Tất cả các giá trị của \(x\) để biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa là:

      A. \(x > 2\)B. \(x \ge 0\) C. \(x \le 2\) D. \(x \ge 2\)

      Câu 7. Giá trị của biểu thức \(\sqrt {25} + \sqrt 9 - \sqrt {36} \) bằng:

      A. \(3\)B. \(14\) C. \(2\) D. \(12\)

      Câu 8. Biết hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + 2y = - 1\\bx - ay = 5\end{array} \right.\) (\(a,b\) là tham số) có một nghiệm là \(\left( {x;y} \right) = \left( {3; - 2} \right)\). Khi đó:

      A. \(a = - 1;b = 1\)B. \(a = 1;b = - 1\) C. \(a = - 1;b = 2\) D. \(a = 1;b = 1\)

      Câu 9. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = \left( {m - 2} \right)x + \dfrac{1}{{\sqrt {6 - m} }}\) (với \(m \ne 2\)) đồng biến trên \(\mathbb{R}?\)

      A. \(4\)B. \(3\) C. Vô số D. \(5\)

      Câu 10. Hệ số góc của đường thẳng \(y = \sqrt 5 x - 2\) là:

      A. \(\sqrt 5 \)B. \(1\) C. \( - 2\) D. \(\dfrac{1}{{\sqrt 5 }}\)

      Câu 11. Phương trình \({x^2} - 3x + 2 = 0\) có nghiệm là:

      A. \(S = \left\{ { - 1;2} \right\}\)B. \(S = \left\{ { - 2; - 1} \right\}\) C. \(S = \left\{ {1; - 2} \right\}\) D. \(S = \left\{ {1;2} \right\}\)

      Câu 12. Tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} - 2x + m = 0\) có nghiệm là:

      A. \(m \ge 1\)B. \(m > 1\) C. \(m \le 1\) D. \(m < 1\)

      Câu 13. Cho đường tròn \(\left( O \right)\), bán kính \(R = 5\). Từ điểm \(M\) nằm ngoài đường tròn \(\left( O \right)\), kẻ cát tuyến \(MAB\) với đường tròn \(\left( O \right)\). Tính \(MA.MB\), biết \(OM = 8\).

      A. \(89\)B. \(23\) C. \(39\) D. \(40\)

      Câu 14. Cho tam giác \(ABC\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\), bán kính \(R = 6cm\) và góc \(\angle ACB = {45^0}\). Phần gạch sọc (như hình vẽ bên dưới) có diện tích là \(S\). Khi đó

      Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021 1

      A. \(S = \dfrac{9}{2}\left( {\pi - 2} \right)c{m^2}\)B. \(S = 9\left( {\pi + 1} \right)c{m^2}\) C. \(S = 3\left( {\pi + 2} \right)c{m^2}\) D. \(S = 9\left( {\pi - 2} \right)c{m^2}\)

      Câu 15. Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), biết \(BC = 5cm\) và \(AC = 3cm\). Độ dài cạnh \(AB\) bằng:

      A. \(4cm\)B. \(2cm\) C. \(\sqrt {34} cm\) D. \(16cm\)

      II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

      Câu 1 (3,0 điểm):

      1) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 4\\2x + y = 5\end{array} \right.\)

      2) Rút gọn biểu thức \(P = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x + 1}} - \dfrac{1}{{x + \sqrt x }}} \right):\dfrac{{\sqrt x - 1}}{{x + 2\sqrt x + 1}}\) với \(x > 0\) và \(x \ne 1\).

      3) Cho phương trình \({x^2} - 2x + m - 3 = 0\,\,\left( 1 \right)\) (ẩn \(x\), tham số \(m\))

      a) Giải phương trình \(\left( 1 \right)\) khi \(m = - 5\)

      b) Tìm \(m\) để phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + 4{x_1}{x_2} + 3x_2^2 = 0\)

      Câu 2 (1,5 điểm):

      Để hỗ trợ bệnh nhân điều trị COVID – 19, nhà máy A xây dựng kế hoạch sản xuất một loại máy thở với số lượng 300 chiếc trong một thời gian đã định. Khi sản xuất thực tế, mỗi nhà máy A sản xuất được nhiều hơn 5 máy thở so với số máy phải sản xuất trong một ngày theo kế hoạch. Vì thế thời gian hoàn thành công việc sớm hơn 10 ngày so với kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày nhà máy A sản xuất bao nhiêu chiếc máy thở, biết số máy sản xuất trong mỗi ngày là như nhau?

      Câu 3 (2,0 điểm)

      Cho tam giác nhọn \(ABC\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\). Gọi \(AH\) là đường cao của tam giác \(ABC\,\left( {H \in BC} \right)\). Kẻ \(HE\) vuông góc với \(AB\,\left( {E \in AB} \right),\,HF\) vuông góc với \(AC\,\left( {F \in AC} \right).\)

      1) Chứng minh tứ giác \(AEHF\) nội tiếp trong một đường tròn.

      2) Đường thẳng \(EF\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại hai điểm \(M,N\)\((M\) thuộc cung nhỏ \(AB)\). Chứng minh số đo cung \(ABC = \)số đo cung \({\rm{AF}}M\) và \(AH = AN.\)

      Câu 4 (0,5 điểm)

      Cho hai số thực \(a,b\) thay đổi thỏa mãn \(1 \le a \le 2,\,\,\,1 \le b \le 2.\) Chứng minh \(\left( {a + b} \right)\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b}} \right) \le \dfrac{9}{2}.\) 

      PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

      1. C

      2. A

      3. B

      4. B

      5. D

      6. D

      7. C

      8. D

      9. B

      10. A

      11. D

      12. C

      13. C

      14. D

      15. A

      Câu 1

      Phương pháp:

      Đồ thị hàm số \(\left( P \right):y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\) đi qua điểm \(A\left( {{x_A};\,\,{y_A}} \right)\) khi \(\left( P \right):{y_A} = a{x_A}^2\left( {a \ne 0} \right)\)

      Cách giải:

      + Thay \(x = - 1\) vào \(y = 2{x^2}\), ta được \(y = 2.{\left( { - 1} \right)^2} = 2\)

      Đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) đi qua điểm \(\left( { - 1;2} \right)\).

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Giải phương trình \(\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right) = 1\), tìm nghiệm thỏa mãn điều kiện

      Thay nghiệm vừa tìm được của phương trình vào biểu thức \({x^2} - 5x - 3\) để tính.

      Cách giải:

      Ta có: \(\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right) = 1\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x - 4 = 1\\ \Leftrightarrow x = 3\left( {tmdk} \right)\end{array}\)

      Với \(x = 3\), thay vào biểu thức \({x^2} - 5x - 3\), ta được: \({3^2} - 5.3 - 3 = - 3\)

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Với số dương \(a\), số \(\sqrt a \) được gọi là căn bậc hai số học của \(a\).

      Cách giải:

      Căn bậc hai số học của \(16\) là \(\sqrt {16} = 4\)

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021 2

      Tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\)

      \( \Rightarrow \angle BAD + \angle BCD = {180^0}\) (tính chất của tứ giác nội tiếp)

      \( \Rightarrow \angle BCD = {180^0} - \angle BAD = {180^0} - {80^0} = {100^0}\)

      Chọn B.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm nghiệm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) của hệ phương trình

      Cách giải:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\2x + y = m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = m - 1\\x + y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = m - 1\\m - 1 + y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = m - 1\\y = - m + 2\end{array} \right.\)

      Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {{x_0};{y_0}} \right) = \left( {m - 1; - m + 2} \right)\)

      Khi đó, \(P = x_0^2 + y_0^2 = {\left( {m - 1} \right)^2} + {\left( { - m + 2} \right)^2}\)

      \(\begin{array}{l} = {\left( {m - 1} \right)^2} + {\left( {m - 2} \right)^2}\\ = {m^2} - 2m + 1 + {m^2} - 4m + 4\\ = 2{m^2} - 6m + 5\\ = 2\left( {{m^2} - 3m + \dfrac{5}{2}} \right)\\ = 2\left[ {\left( {{m^2} - 2.\dfrac{3}{2}m + \dfrac{9}{4}} \right) - \dfrac{9}{4} + \dfrac{5}{2}} \right]\\ = 2\left[ {{{\left( {m - \dfrac{3}{2}} \right)}^2} + \dfrac{1}{2}} \right]\\ = 2{\left( {m - \dfrac{3}{2}} \right)^2} + 1\end{array}\)

      Ta có: \({\left( {m - \dfrac{3}{2}} \right)^2} \ge 0,\forall m\) nên \(2{\left( {m - \dfrac{3}{2}} \right)^2} + 1 \ge 1,\forall m\) hay \(P \ge 1,\forall m\)

      Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow m - \dfrac{3}{2} = 0 \Leftrightarrow m = \dfrac{3}{2}\)

      Vậy \(P\) đạt giá trị nhỏ nhất là \(1\) khi \(m = \dfrac{3}{2}\).

      Chọn D.

      Câu 6

      Phương pháp:

      \(\sqrt {f\left( x \right)} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0\)

      Cách giải:

      Biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2\)

      Chọn D.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Sử dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)

      Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

      Cách giải:

      Ta có: \(\sqrt {25} + \sqrt 9 - \sqrt {36} \)

      \(\begin{array}{l} = \sqrt {{5^2}} + \sqrt {{3^2}} - \sqrt {{6^2}} \\ = 5 + 3 - 6\\ = 8 - 6\\ = 2\end{array}\)

      Chọn C.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + 2y = - 1\\bx - ay = 5\end{array} \right.\) có nghiệm là \(\left( {x;y} \right) = \left( {3; - 2} \right)\), nên ta có hệ phương trình là ẩn \(a\) và \(b\)

      Giải hệ phương trình đó, ta tìm được \(a\) và \(b\).

      Cách giải:

      Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + 2y = - 1\\bx - ay = 5\end{array} \right.\) có nghiệm là \(\left( {x;y} \right) = \left( {3; - 2} \right)\), nên ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}a.3 + 2.\left( { - 2} \right) = - 1\\b.3 - a.\left( { - 2} \right) = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3a - 4 = - 1\\3b + 2a = 5\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3a = 3\\3b + 2a = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\3b + 2.1 = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 1\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(a = 1;b = 1\)

      Chọn D.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow a > 0\)

      \(\dfrac{a}{{\sqrt {g\left( x \right)} }}\) \(\left( {a \in \mathbb{R}} \right)\) xác định \( \Leftrightarrow g\left( x \right) > 0\)

      Cách giải:

      \(\dfrac{1}{{\sqrt {6 - m} }}\) xác định \( \Leftrightarrow 6 - m > 0 \Leftrightarrow m < 6\)

      Hàm số \(y = \left( {m - 2} \right)x + \dfrac{1}{{\sqrt {6 - m} }}\) đồng biến \( \Leftrightarrow m - 2 > 0 \Leftrightarrow m > 2\)

      Kết hợp điều kiện: \(2 < m < 6\)

      Mà \(m\) là số nguyên nên \(m \in \left\{ {3;4;5} \right\}\)

      Vậy có \(3\) giá trị của \(m\) thỏa mãn.

      Chọn A.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc là \(a\).

      Cách giải:

      Hệ số góc của đường thẳng \(y = \sqrt 5 x - 2\) là \(a = \sqrt 5 \)

      Chọn A.

      Câu 11

      Phương pháp:

      Tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai: Nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{c}{a}\)

      Cách giải:

      Ta có: \(1 + \left( { - 3} \right) + 2 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \(x = 1;x = 2\)

      Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S = \left\{ {1;2} \right\}\).

      Chọn D.

      Câu 12

      Phương pháp:

      Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta = 0\) (hoặc \(\Delta ' = 0\))

      Cách giải:

      Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 1} \right)^2} - m = 1 - m\)

      Phương trình có nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow 1 - m \ge 0 \Leftrightarrow m \le 1\)

      Chọn C.

      Câu 13

      Phương pháp:

      Kẻ tiếp tuyến \(ME\) của đường tròn \(\left( O \right)\)với \(E \in \left( O \right)\), tính được \(M{E^2}\).

      Chứng minh \(\Delta MEA \sim \Delta MBE\left( {g.g} \right) \Rightarrow MA.MB = M{E^2}\) từ đó tính được tích \(MA.MB\).

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021 3

      Kẻ tiếp tuyến \(ME\) của đường tròn \(\left( O \right)\)với \(E \in \left( O \right)\)

      \( \Rightarrow \angle OEM = {90^0}\)

      \( \Rightarrow \Delta OEM\)vuông tại \(E\), theo định lý Py – ta – go, ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,O{E^2} + M{E^2} = O{M^2}\\ \Leftrightarrow M{E^2} = {8^2} - {5^2}\\ \Leftrightarrow M{E^2} = 39\end{array}\)

      Xét \(\left( O \right)\) có: \(\angle EBA = \angle AEM\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn \(cungAE\))

      Xét \(\Delta MEA\) và \(\Delta MBE\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}\angle M\,\,chung\\\angle EBM = \angle EAM\left( {cmt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta MEA \sim \Delta MBE\left( {g.g} \right)\)

      \( \Rightarrow \dfrac{{MA}}{{ME}} = \dfrac{{ME}}{{MB}}\) (định nghĩa hai tam giác đồng dạng)

      \( \Rightarrow MA.MB = M{E^2} = 39\)

      Chọn C.

      Câu 14

      Phương pháp:

      Sử dụng kiến thức: Số đo góc nội tiếp = \(\dfrac{1}{2}\)Số đo góc ở tâm cùng chắn một cung

      Áp dụng công thức tính diện tích hình quạt tròn có bán kính \(R\), cung \({n^0}\): \(S = \dfrac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\)

      Diện tích phần gạch chéo \(S = {S_{quat\,AOB}} - {S_{\Delta OAB}}\)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021 4

      Xét \(\left( O \right)\) có: \(\angle ACB = \dfrac{1}{2}\angle AOB\) (do hai góc này cùng chắn

      \(cungAB\))

      \( \Rightarrow \angle AOB = 2\angle ACB = {2.45^0} = {90^0}\)

      \( \Rightarrow \Delta AOB\) vuông tại \(O\)

      Khi đó, \({S_{\Delta AOB}} = \dfrac{1}{2}OA.OB = \dfrac{1}{2}.6.6 = 18\left( {c{m^2}} \right)\)

      \({S_{quatAOB}} = \dfrac{{\pi {{.6}^2}.90}}{{360}} = 9\pi \)

      Diện tích phần gạch chéo \(S = {S_{quat\,AOB}} - {S_{\Delta OAB}} = 9\pi - 18 = 9\left( {\pi - 2} \right)\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 15

      Phương pháp:

      Sử dụng định lý Py – ta – go.

      Cách giải:

      Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), theo định lý Py – ta – go, ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,A{C^2} + A{B^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow {3^2} + A{B^2} = {5^2}\\ \Leftrightarrow A{B^2} = {5^2} - {3^2}\\ \Leftrightarrow A{B^2} = 16\\ \Rightarrow AB = 4\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN:

      Câu 1:

      Phương pháp:

      1) Sử dụng phương pháp cộng đại số để tìm nghiệm của hệ phương trình.

      2) Xác định mẫu thức chung của biểu thức

      Thực hiện các phép toán với các phân thức đại số.

      3) a) Thay \(m = - 5\), thay vào \(\left( 1 \right)\), biến đổi phương trình về dạng tích \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

      b) Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

      Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được \({x_1} + {x_2};{x_1}{x_2}\)

      Từ phương trình: \(x_1^2 + 4{x_1}{x_2} + 3x_2^2 = 0\), tìm được mối quan hệ của \({x_1}\) và \({x_2}\)

      Chia từng trường hợp, tìm được \(m\).

      Cách giải:

      1) \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 4\\2x + y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - y = 4\\3x = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 1\\x = 3\end{array} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có tập nghiệm là \(\left( {x;y} \right) = \left( {3;\,\, - 1} \right)\).

      2) Điều kiện: \(x > 0\), \(x \ne 1\)

      \(P = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x + 1}} - \dfrac{1}{{x + \sqrt x }}} \right):\dfrac{{\sqrt x - 1}}{{x + 2\sqrt x + 1}}\)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\, = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x + 1}} - \dfrac{1}{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}} \right):\dfrac{{\sqrt x - 1}}{{{{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}}}\\\,\,\, = \dfrac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}.\dfrac{{{{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}}}{{\sqrt x - 1}}\end{array}\)

      \(\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\)

      Vậy \(P = \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\) với \(x > 0\), \(x \ne 1\)

      3) a) Với \(m = - 5\), thay vào \(\left( 1 \right)\), ta được:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{x^2} - 2x + \left( { - 5} \right) - 3 = 0\,\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 8 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 4x - 8 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x + 2} \right) - 4\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 4} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 4 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = - 2\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(m = - 5\)thì phương trình đã cho có tập nghiệm: \(S = \left\{ { - 2;\,\,4} \right\}.\)

      b) Xét phương trình: \({x^2} - 2x + m - 3 = 0\,\,\left( 1 \right)\)

      Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( { - 1} \right)^2} - \left( {m - 3} \right) > 0\\ \Leftrightarrow 1 - m + 3 > 0\\ \Leftrightarrow 4 - m > 0\\ \Leftrightarrow m < 4\end{array}\)

      Vậy với \(m < 4\) phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

      Theo hệ thức Vi – ét, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\\{x_1}.{x_2} = m - 3\,\,\,\left( 3 \right)\end{array} \right.\)

      Theo đề bài ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,x_1^2 + 4{x_1}{x_2} + 3x_2^2 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x_1^2 + 4{x_1}{x_2} + 4x_2^2} \right) - x_2^2 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + 2{x_2}} \right)^2} - x_2^2 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x_1} + 2{x_2} - {x_2}} \right)\left( {{x_1} + 2{x_2} + {x_2}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x_1} + {x_2}} \right)\left( {{x_1} + 3{x_2}} \right) = 0\end{array}\)

      \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 0\\{x_1} + 3{x_2} = 0\end{array} \right.\)

      TH1: \({x_1} + {x_2} = 0\)

      Kết hợp với phương trình \(\left( 2 \right)\) ta được hệ phương trình:

      \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 0\\{x_1} + {x_2} = 2\end{array} \right. \Rightarrow \) hệ phương trình vô nghiệm.

      TH2: \({x_1} + 3{x_2} = 0\)

      Kết hợp với (2) ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\,\,\,\,\,\,\,\,\\\,{x_1} + 3{x_2} = 0\,\,\,\,\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = 3\\{x_2} = - 1\end{array} \right.\)

      Thay \({x_1} = 3,{x_2} = - 1\) vào (3), ta được:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,3.\left( { - 1} \right) = m - 3\\ \Leftrightarrow m - 3 = - 3\\ \Leftrightarrow m = 0\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

      Vậy với \(m = 0\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

      Câu 2:

      Phương pháp:

      Gọi số máy thở mỗi nhà máy A sản suất theo kế hoạch là \(x\) (máy thở, \(x \in {\mathbb{N}^*}\))

      Tính được thời gian nhà máy A sản xuất theo kế hoạch

      Tính được số máy thở và thời gian nhà máy A sản xuất trên thực tế

      Từ giả thiết, lập được phương trình, giải phương trình đối chiếu điều kiện và kết luận.

      Cách giải:

      Gọi số máy thở mỗi nhà máy A sản suất theo kế hoạch là \(x\) (máy thở, \(x \in {\mathbb{N}^*}\))

      \( \Rightarrow \) Thời gian nhà máy A sản xuất máy thở theo kế hoạch là \(\dfrac{{300}}{x}\) (ngày)

      \( \Rightarrow \) Số máy thở nhà máy A sản xuất trên thực tế là \(x + 5\) (máy thở)

      \( \Rightarrow \) Thời gian nhà máy A sản xuất máy thở trên thực tế là \(\dfrac{{300}}{{x + 5}}\) (ngày)

      Vì thời gian hoàn thành công việc sớm hơn 10 ngày so với kế hoạch nên ta có phương trình:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{300}}{x} - \dfrac{{300}}{{x + 5}} = 10\\ \Rightarrow 30\left( {x + 5} \right) - 30x = x\left( {x + 5} \right)\\ \Leftrightarrow 30x + 150 - 30x = {x^2} + 5x\\ \Leftrightarrow {x^2} + 5x - 150 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 15x - 10x - 150 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x + 15} \right) - 10\left( {x + 15} \right) = 0\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {x - 10} \right)\left( {x + 15} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 10 = 0\\x + 15 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 10\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = - 15\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy số máy thở máy thở mỗi ngày nhà máy A sản xuất theo kế hoạch là \(10\) máy thở.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      1) Sử dụng dấu hiệu nhận biết: tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

      2) + Ta sẽ chứng minh \(A,B,E,F,C\) cùng thuộc một đường tròn

      + Nối \(C\) với \(N\), kẻ đường kính \(AD\).

      Gọi \(I\) là giao điểm của \(AD\) và \(MN.\)

      Ta sẽ chứng minh: \(A{H^2} = AF.AC\) và \(A{N^2} = AC.AF\), từ đó có điều phải chứng minh.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021 5

      1) Ta có:

       \(\begin{array}{l}AB \bot HE\,\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow AE \bot HE\,\,\,\left( {E \in AB} \right)\, \Rightarrow \angle AEH = {90^o}\\AC \bot HF\,\left( {gt} \right) \Rightarrow AF \bot HF\,\,\,\left( {F \in AC} \right) \Rightarrow \angle AFH = {90^o}\end{array}\)

      Suy ra \(\angle AEH + \angle AFH = {180^o}\)

      Mà \(\angle AEH\) và \(\angle AFH\) là hai góc đối nhau

      \( \Rightarrow \) Tứ giác \(AEHF\) nội tiếp trong một đường tròn (dấu hiệu nhận biết) (đpcm) (*)

      2) Ta có: \(\angle AEF = \angle AHF\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung \(AF\))

      Xét \(\Delta HFC\) vuông tại \(F\) ta có: \(\angle FCH + \angle FHC = {90^o}\)

      Mà \(AH \bot BC \Rightarrow \angle \,AHC = {90^o} \Rightarrow \angle AHF + \angle FHC = {90^O}\)

      Do đó \(\angle FCH = \angle AEF\) hay \(\angle AEF = \angle ACB\)

      Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta AFE\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\angle BAC\,\,\,chung\\\angle AEF = \angle ACB\,\,\,\,\left( {cmt} \right)\end{array}\) 

      \( \Rightarrow \Delta ABC\~\Delta AFE\,\,\left( {g - g} \right)\)

      \( \Rightarrow \angle ABC = \angle AFM\)(2 góc tương ứng)

      Lại có: \(\angle AEF = \angle ACH\,\)(cùng bằng \(\angle AHF\))

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle AEF + \angle BEF = {180^o}\\ \Leftrightarrow \angle AEF + \angle ACH = {180^o}\end{array}\)

      Hay \(\angle AEF + \angle FCB = {180^o}\)

      Suy ra tứ giác \(BEFC\) nội tiếp một đường tròn (dấu hiệu nhận biết) (**)

      Từ (*) và (**) suy ra các điểm \(A,B,E,F,C\) cùng thuộc một đường tròn

      Mà \(\angle ABC = \angle AFM\)

      Nên số đo cung \(ABC\) bằng số đo cung \(AFM\) (đpcm)

      Nối \(C\) với \(N\), kẻ đường kính \(AD\).

      Gọi \(I\) là giao điểm của \(AD\) và \(MN.\)

      Ta có: \(\angle AEF = \angle AHF = \angle ACH = \angle ADB\)

      \( \Rightarrow \angle AEI + \angle EAI = \angle ADB + \angle BAD = {90^o}\)

      Suy ra \(\Delta AEI\) vuông tại \(I \Rightarrow AD \bot EF\) hay \(AD \bot MN\) tại \(I.\)

      Mà đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây cung đó nên \(I\) là trung điểm của \(MN.\)

      \( \Rightarrow \Delta AMN\) cân tại \(A\) \( \Rightarrow \angle AMN = \angle ANM\) (tính chất)

      Ta có: \(\angle AMN = \angle ACN\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung \(AN\))

      Suy ra \(\angle ACN = \angle ANM\) hay \(\angle ACN = \angle ANF\)

      Áp dụng hệ thức lượng trong \(\Delta AHC\) ta có: \(A{H^2} = AF.AC\) (1)

      Xét \(\Delta ANC\) và \(\Delta AFN\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\angle NAC\,\,chung\\\angle ACN = \angle ANF\,\,\,\left( {cmt} \right)\\ \Rightarrow \Delta ANC\~\Delta AFN\,\,\,\left( {g - g} \right)\end{array}\)

      \( \Rightarrow \dfrac{{AN}}{{AF}} = \dfrac{{AC}}{{AN}}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

      \( \Rightarrow A{N^2} = AC.AF\) (2)

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(AH = AN\) (đpcm).

      Câu 4 (VDC)

      Phương pháp:

      Ta có: \(A = \left( {a + b} \right)\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b}} \right) = 2 + \dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a}\)

      Đặt \(\dfrac{a}{b} = t\), tìm được điều kiện của \(t\)

      Thay \(\dfrac{a}{b} = t\) vào biểu thức \(A\), biến đổi khi đó ta có điều phải chứng minh.

      Cách giải:

      Ta có: \(A = \left( {a + b} \right)\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b}} \right) = 2 + \dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a}\)

      Đặt \(\dfrac{a}{b} = t\), khi đó \(1 \le a,b \le 2 \Rightarrow \dfrac{1}{2} \le t \le 2\)

      Suy ra \(\left( {t - 2} \right)\left( {t - \dfrac{1}{2}} \right) \le 0 \Rightarrow {t^2} + 1 \le \dfrac{5}{2}t\)

      \(A = 2 + t + \dfrac{1}{t} = 2 + \dfrac{{{t^2} + 1}}{t} \le 2 + \dfrac{{\dfrac{5}{2}t}}{t} = \dfrac{9}{2}\)

      Dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 2\\t = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\,\, \Rightarrow \,\,\left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a = 2\\\,b = 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\end{array} \right.\end{array} \right..\)

      Vậy với \(1 \le a \le 2,\,\,\,1 \le b \le 2\) thì \(A \le \dfrac{9}{2}\).

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021: Tổng quan và cấu trúc

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập thuộc chương trình Toán lớp 9, tập trung vào các chủ đề chính như Đại số, Hình học và số học. Việc nắm vững kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong kỳ thi này.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang 2021

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán, đòi hỏi khả năng phân tích, suy luận và áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Nội dung chi tiết các dạng bài thường gặp

      1. Đại số

      Phần Đại số thường xuất hiện các dạng bài tập về:

      • Phương trình bậc nhất, bậc hai
      • Hệ phương trình
      • Bất phương trình
      • Hàm số bậc nhất, bậc hai

      Các em cần nắm vững các phương pháp giải phương trình, hệ phương trình, bất phương trình và hiểu rõ tính chất của hàm số để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

      2. Hình học

      Phần Hình học thường tập trung vào các chủ đề:

      • Tam giác đồng dạng
      • Đường tròn
      • Hình học không gian (khối chóp, khối trụ, khối cầu)

      Việc vẽ hình chính xác và áp dụng các định lý, tính chất hình học là rất quan trọng để giải quyết các bài tập Hình học.

      3. Số học

      Phần Số học thường xuất hiện các bài tập về:

      • Phân số
      • Tỉ lệ thức
      • Căn bậc hai, căn bậc ba

      Các em cần nắm vững các quy tắc tính toán và hiểu rõ các khái niệm cơ bản về số học để giải quyết các bài tập một cách chính xác.

      Luyện tập với đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, các em nên luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và đề thi chính thức của các năm trước. Việc giải đề thi không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và quản lý thời gian hiệu quả.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Chia nhỏ bài toán thành các bước nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin trong quá trình làm bài.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài bộ đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các trang web học toán online uy tín

      Kết luận

      Đề thi vào 10 môn Toán Bắc Giang năm 2021 là một kỳ thi quan trọng, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên. Hy vọng với bộ đề thi và những lời khuyên trên, các em sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9